Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 11 Bài 4: Đơn chất nitrogen có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025
Câu 1. Mỗi năm có hàng triệu tấn nitrogen được sản xuất trên toàn cầu.
A. Trong lĩnh vực hóa học, nitrogen được thay vào môi trường không khí để nghiên cứu sự biến đổi chất ở môi trường chất trơ.
B. Nitrogen có nhiệt độ hóa lỏng thấp – 183oC nên được các nhà máy đông lạnh chọn dùng để bảo quản thực phẩm và vận chuyển đi xa.
C. Khi rút xăng, dầu ra khỏi bồn chứa hoặc khi đóng gói thực phẩm, người ta bơm khí nitrogen vào để làm tăng nồng độ oxygen nhằm hạn chế nguy cơ cháy nổ.
D. Trong lĩnh vực sinh học và y học, các mẫu sinh học (máu, mô, tế bào, bộ phận cơ thể, … được bảo quản trong bình nitrogen lỏng.
A. đúng
D. đúng
Câu 2. Arginine là chất thiết yếu cho quá trình tổng hợp protein trong cơ thể. Phân tử arginine có chứa 4 nguyên tử N.
A. Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất, khí nitrogen chiếm khoảng 78 % thể tích không khí.
B. Nguyên tử nitrogen có kí hiệu hóa học là N, số hiệu nguyên tử là 7, nằm ở chu kì 2 – nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. Nguyên tố nitrogen có trong cơ thể mọi sinh vật chủ yếu dưới dạng các hợp chất hữu cơ như amino acid, nucleic acid, protein, chất diệp lục … các chất này có vai trò quan trọng trong quá trình sinh hóa.
D. Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng, là phi kim hoạt động mạnh ở mọi điều kiện và độ âm điện là 3,04.
B. đúng
C. đúng
Câu 3. Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen, cả hai nguyên tử này đều thỏa mãn quy tắc octet với công thức Lewis như sau:
A. Liên kết ba trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn nên rất khó bị phá vỡ, do đó ở nhiệt độ và áp suất thường, nitrogen có tính kém hoạt động hóa học (tính trơ).
B. Phản ứng của nitrogen với hydrogen là phản ứng một chiều, được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất khá cao cùng với chất xúc tác là bột sắt.
C. Phản ứng của oxygen với nitrogen xảy ra ở nhiệt độ rất cao tạo ra NO (nitrogen monoxide), trong khí quyển đây là phản ứng khởi đầu cho quá trình tạo ion nitrate là một nguồn cung cấp đạm cho đất.
D. Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước; nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
B. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 4. Cho các phương trình phản ứng hóa học:
A. Trong phản ứng (1), N2 đóng vai trò là chất oxi hóa do số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống – 3. Trong phản ứng (2), N2 đóng vai trò là chất khử do số oxi hóa của N tăng từ 0 lên + 2.
B. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt vì có giá trị . Phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt vì có giá trị
.
C. Phản ứng (1) có nhiều ứng dụng trong thực tế vì là phản ứng trực tiếp quan trọng sản xuất ra nitric acit, phân bón, thuốc nổ, …
D. Phản ứng (2) được sử dụng nhiều trong công nghiệp vì tạo ra sản phẩm là NO – một hợp chất trung gian quan trọng trong quá trình sản xuất nitric acid.
A. đúng
B. đúng
Câu 5. Nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống. Phân tử nitrogen có chứa một liên kết ba, có năng lương liên kết lớn, phân tử nitrogen là phân tử không phân cực.
A. Khí nitrogen chiếm 78 % thể tích không khí do trong phân tử nitrogen có liên kết ba bền chặt, khả năng tham gia phản ứng hóa học của nitrogen khá cao nên nitrogen có nhiều ứng dụng trong thực tế.
B. Phân tử nitrogen ít tan trong nước, do nước là dung môi không phân cực.
C. Nitrogen có nhiều trong khí quyển, tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất, nitrogen có khả năng duy trì sự sống và sự cháy tốt do đó là nguyên tố đặc trưng cho sự sống.
D. Đối với nhiều sản phẩm như bim bim (snack) để vừa hạn chế sự oxi hóa, vừa giữ được độ giòn, độ khô và hình dạng sản phẩm trong quá trình vận chuyển, người ta có thể làm căng phồng bao bì bằng cách bơm khí nitrogen vào do nitrogen có tính trơ về mặt hóa học.
A. đúng
D. đúng
Câu 6. Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất, có số hiệu nguyên tử là 7 và giá trị độ âm điện là 3,04.
A. Nitrogen nằm ở ô số 7 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và có 1 electron độc thân.
B. Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen là 1s22s22p3 và có 5 electron hóa trị.
C. Nitrogen là một kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Nguyên tử H có độ âm điện 2,20. Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa không phân cực.
B. đúng
D. đúng
Câu 7. Phẫu thuật lạnh hay còn gọi là áp lạnh bằng nitrogen lỏng là một kĩ thuật điển hình mang lại hiệu quả cao trong điều trị sẹo lồi.
A. Phân tử nitrogen có phân tử khối nhỏ, tương tác van der Waals nhỏ nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi nhỏ vì vậy rất khó hóa lỏng khí nitrogen, người ta sử dụng nitrogen lỏng ở - 196oC để sử lí các bệnh lí bề mặt của da trong quá trình điều trị sẹo.
B. Nitrogen chiếm 78 % thể tích không khí, trong tự nhiên nitrogen tồn tại dưới hai dạng đồng vị và
trong đó đồng vị
chiếm tỉ lệ 99,63 %.
C. Ta có thể thu khí nitrogen bằng cách cho không khí đi qua vật liệu “sàng phân tử carbon” (CMS – Carbon Molecular Sieve. CMS có khả năng hấp phụ nhiều và nhanh O2, hấp phụ ít và chậm N2 là cho phần lớn O2 bị giữ lại trong các mao quản của vật liệu.
D. Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí nitrogen bằng phương pháp đẩy nước vì khí nitrogen tan rất ít trong nước.
A. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 8. Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng và có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn.
A. Phân tử nitrogen có liên kết ba bền chặt nên nitrogen có tính trơ về mặt hóa học ngay cả khi ở nhiệt độ cao.
B. Nitrogen dạng lỏng có nhiệt độ thấp nên thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
C. Trong phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo ra ammonia, nitrogen đó vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. Phần lớn nitrogen được sử dụng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất nitric acid, phân bón.
D. đúng
Câu 9. Trong một số nghiên cứu tổng hợp hữu cơ cần môi trường trơ, người ta loại oxygen ra khỏi hệ phản ứng bằng cách dùng bơm chân không rút không khí ra khỏi hệ, sau đó xả khí nitrogen vào hệ phản ứng.
A. Vai trò của khí nitrogen trong hệ phản ứng trên là tạo môi trường trơ do phân tử nitrogen có liên kết ba với năng lượng kiên kết rất lớn, rất khó bị phá vỡ.
B. Có thể thay thế khí nitrogen bằng các khí có chứa nguyên tố nitrogen vì nitrogen cần cho phản ứng của các chất trong hệ phản ứng.
C. Lượng khí rút ra thường đi kèm một lượng dung môi, được dẫn qua bình chứa gọi là bẫy dung môi. Bẫy dung môi sẽ được ngâm trong nitrogen lỏng để hạ nhiệt độ của phản ứng.
D. Nhiều nghiên cứu cho thấy, bẫy dung môi tìm ẩn nhiều nguy cơ phát nổ nên đã tiến hành cải tiến bẫy dung môi bằng các chất liệu phù hợp như thủy tinh chịu nhiệt, trong suốt giúp phát hiện lượng oxygen lỏng xuất hiện (do oxygen lỏng có màu xanh.
A. đúng
D. đúng
Câu 10. Phản ứng của nitrogen với hydrogen diễn ra thuận nghịch, được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ và áp suất khá cao cùng với chất xúc tác là bột sắt.
A. Trong công nghiệp, ammonia đươc sản xuất từ phản ứng trên trong thiết bị kín. Khi đạt trạng thái cân bằng, trong bình sẽ chứa đầy khí ammonia.
B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Khi thêm chất xúc tác Fe, cân bằng sẽ không dịch chuyển về phía nào.
C. Khi thêm Fe vào, tốc độ phản ứng sẽ tăng.
D. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận.
B. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 1. Giả thiết thành phần không khí: 78 % nitrogen; 21 % oxygen và 1 % argon. Hãy cho biết khối lượng riêng (g/L) của không khí ở điều kiện chuẩn.
Đáp án: 1,169
Câu 2. Cho bảng giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết ở điều kiện chuẩn sau:
Liên kết | H - H | N - H | N ≡ N |
---|---|---|---|
Năng lượng liên kết kJ.mol-1 | 436 | 389 | 946 |
Hãy cho biết giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết:
Đáp án: -80
Câu 3. Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết Eb (kJ.mol-1).
Liên kết | H - H | N - H | N ≡ N |
---|---|---|---|
Năng lượng liên kết kJ.mol-1 | 436 | 389 | 946 |
Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của khí ammonia là bao nhiêu kJ.mol-1 ?
Đáp án: -40
Câu 4. Cho 2,479 lít N2 tác dụng với lượng dư H2, sau một thời gian thu được 3,7185 lít khí NH3 (các thể tích khí đều đo ở đkc). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?
Đáp án: 75
Câu 5. Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là?
Đáp án : 80
Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?
Đáp án: 25
Câu 7. Cho 14,874 lít N2 (đkc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là?
Đáp án: 6,12
Câu 8. Để điều chế ra 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần thể tích N2 ở cùng điều kiện là:
Đáp án: 4
Câu 9. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y.
có giá trị là?
Đáp án: 14,76
Câu 10. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là?
Đáp án: 42,86