Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025
Câu 1. Phenol là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Kết quả phân tích nguyên tố của phenol có mC: mH: mO = 36: 3: 8. Phân tử khối của phenol lớn hơn methane 78 đơn vị.
A. Công thức đơn giản nhất của phenol là C6H6O2.
B. Tỉ lệ % khối lượng C trong phenol bằng 76,59%.
C. Tổng số nguyên tử có trong phenol là 13.
D. Công thức phân tử của phenol trùng với công thức đơn giản nhất.
B. đúng
C. đúng
D. đúng
Câu 2. Ethanol là một alcohol mạch hở có công thức phân tử là C2H6O.
A. Nhóm chức trong ethanol là _OH.
B. Hợp chất CH3OC2H5 cùng dãy đồng đẳng với ethanol.
C. Ethanol không tan trong nước.
D. Tất cả các chất có công thức chung là CnH2n+1OH đều cùng thuộc dãy đồng đẳng với ethanol.
A. đúng
D. đúng
Câu 3. Acid acetic, hay acid ethanoic là một chất lỏng không màu và là acid hữu cơ với công thức phân tử là C2H4O2.
A. Tất cả các chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức đơn giản của acid acetic đều là acid.
B. Tỉ lệ % số nguyên tử C trong acid acetic bằng 40%.
C. Ethyl acetate(CH3COOCH3) cùng thuộc dãy đồng đẳng với acid acetic.
D. Công thức cấu tạo của acid acetic là CH3COOH.
D. đúng
Câu 4. Cho chất acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy-acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại có CTPT là C2H2. Benzene là một hydrocarbon thơm với nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống có CTPT là C6H6.
A. Tỉ lệ % khối lượng các nguyên tử trong 2 chất trên khác nhau.
B. Hai chất này có tính chất giống nhau vì cùng CTĐGN.
C. Cấu tạo 2 chất này tương tự nhau.
D. Sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 2 chất này đều giống nhau.
D. đúng
Câu 5. Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích nguyên tố X như sau 52,17% C, 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua phổ khối lượng peak ion có giá trị m/z lớn nhất bằng 46.
A. Chất X có CTPT trùng với CTĐGN.
B. Chất X có 2 đồng phân.
C. Tổng số nguyên tử có trong X bằng 10.
D. CTPT của X là CH2O2.
A. đúng
B. đúng
Câu 6. Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C2H4O2 và C6H12O6.
A. Hai chất trên có cùng CTĐGN.
B. Tỉ lệ % khối lượng các nguyên tố trong 2 chất là như nhau.
C. Tính chất của 2 chất trên hoàn toàn giống nhau.
D. Hai chất trên cùng thuộc dãy đồng đẳng.
A. đúng
B. đúng
Câu 7. Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid
A. Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C3H4O3.
B. Khối lượng mol phân tử của ascorbic acid bằng 176.
C. Công thức phân tử của ascorbic acid trùng với CTĐGN.
D. CTPT ascorbic acid là số k lần CTĐGN(k là số nguyên)
A. đúng
Câu 8. Methyl acetate (CH3COOCH3) là chất lỏng dễ cháy, mùi ngọt nhẹ giống như mùi nước tẩy sơn móng tay, có khả năng bay hơi nhanh là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.
A. Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate có công thức cấu tạo là CH3–CH2–COOH.
B. HCOOH; CH3–COOH là đồng đẳng của Z.
C. Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại.
D. Tính chất hóa học của acid Z với methyl acetate hoàn toàn giống nhau.
A. đúng
B. đúng
C. đúng
Câu 9. Hydrocarbon T mạch hở có công thức phân tử C4H8.
A. T không có đồng phân hình học.
B. T có tất cả 3 đồng phân cấu tạo.
C. T có tất cả 4 đồng phân.
D. T không có đồng phân mạch carbon.
B. đúng
C. đúng
Câu 10. Hợp chất hữu cơ Y công thức phân tử C2H6O.
A. Y có 2 đồng phân.
B. Y không có đồng phân nhóm chức.
C. Không thể phân biệt các đồng phân của Y dựa vào phổ hồng ngoại.
D. Trong các đồng phân của Y có đồng phân tạo liên kết hydrogen với nước.
A. đúng
D. đúng
Câu 1. Một mẫu aspirin được xác định là có chứa carbon, hydrogen và oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Công thức phân tử của Aspirin là
Đáp án: C9H8O4
Câu 2. Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.
Đáp án: C6H8O6
Câu 3. Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là
Đáp án: C4H6O6
Tỉ lệ mol các nguyên tố:
32/12 : 4/1 : 64/16 = 2,67 : 4 : 4 = 2 : 3 : 3.
Công thức thực nghiệm của chất A là C2H3O3.
Vì một phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, nên công thức phân tử của A là C4H6O6.
Câu 4. Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:
Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid.
Đáp án: C6H8O6
Tỉ lệ mol của các nguyên tố:
40,92% / 12 : 4,58% / 1 : 54,50% / 16 = 3,407: 4,544: 3,406 = 3: 4: 3.
Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C3H4O3.
Phổ khối lượng của ascorbic acid cho thấy phân tử khối của ascorbic acid bằng 176.
Công thức phân tử của ascorbic acid là C6H8O6.
Câu 5. Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn giản nhất là CH2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42.
Đáp án: C3H6
CTPT propene: (CH2)n
Câu 6. Hợp chất A có công thức đơn giản là CH2O. Phổ MS cho thấy A có các tín hiệu sau:
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
---|---|
29 |
19 |
31 |
100 |
60 |
39 |
Công thức phân tử của A là
Đáp án: C2H4O2
CTPT (CH2O)n
Câu 7. Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Đáp án: 60
nX = nO2 = 0,025 mol
MX = 1,5/ 0,025 = 60
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam chất hydrocarbon X, thu được 66 gam CO2 và a gam H2O.Giá trị a là
Đáp án: 13,5
nCO2 = 1,5 mol =nC
mX =mC + mH → mH = 1,5 mol
nH2O =1/2 nH = 0,75 mol
mH2O = 13,5 gam = a
Câu 9. Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 7,437 lít CO2 và 0,61975 lít N2 (đkc). Tính phần trăm khối lượng của O trong X.
Đáp án: 26
nH2O = 2,25: 18 = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,25 mol
nCO2 = 6,72: 24,79 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,3 mol
nN2 = 0,56: 24,79 = 0,025 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 0,05 mol
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Khối lượng O có trong X là
Đáp án: 3,2
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O => nH2O = 0,2 mol
mY = mC + mH + mO => mO = 3,2 g