logo

Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 11 Bài 14: Arene

icon_facebook

Tổng hợp 20 câu Trắc nghiệm Đúng sai Trả lời ngắn Hóa 11 Bài 14: Arene có đáp án chi tiết bám sát chương trình học Sách mới năm học 2024-2025


Phần 1. Trắc nghiệm Đúng Sai

Câu 1. Arene hay hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.

A. Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là 6 và 6
B. Benene có công thức phân tử C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất.
C. C7H10  là một đồng đẳng của Benene
D. Phân tử benene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều

A. đúng

B. đúng 

D. đúng

Câu 2. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:

A. Nhóm thế ankyl làm tăng hoạt trong vòng benzene ở trên. 
B. Nitro hóa toluen thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene với tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm lần lượt là: 58,5; 4,08 và 37,41.
C. Các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene.
D. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

D. đúng

Câu 3. Toluene và xylene được dùng làm dung môi pha sơn, mực in…..

A. Công thức phân tử của Toluene và xylene là C7H8  và C8H10 
B. Trong trường hợp họa sỹ muốn tranh chậm khô hơn để giữ được độ bóng độ mịn của màu sơn thì nên pha sơn bằng xylene sẽ cho hiệu quả tốt hơn.
C. Xylene có phân tử khối lớn hơn toluene, tương tác van der walls lớn hơn so với toluene nên có nhiệt độ sôi cao hơn.
D. Xylene có 3 đồng phân cấu tạo.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

D. đúng

Câu 4. Terephthalic acid (p-HOOCC6H4COOH) là nguyên liệu để sản xuất poly (ethylene terephthalate) (PET, một loại polymer quan trọng được sử dụng làm sợi dệt và chai nhựa,...).

A. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%. 
B. Terephthalic acid được điều chế từ p-xylene.
C. Terephthalic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Terephthalic acid có cấu tạo đối xứng.

A. đúng

B. đúng 

D. đúng

Câu 5. Phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về hydrocarbon thơm?

A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.
B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.
D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n > 6).

D. đúng

Câu 6. Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. Kết luận sau đây về phản ứng trên là đúng hay sai?

A. Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene. 
B. Sulfuric acid có vai trò chất xúc tác.
C. Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.
D. Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

Câu 7. Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y; tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3 tạo ra chất lỏng Z và khí T. Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng.

A. Công thức của các chất Y, là C6H6Cl6.
B. Công thức của các chất Z là C6H5Cl
C. Công thức của các chất T là HCl.
D. Công thức của các chất Y là C6H5Cl.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

Câu 8. Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10, khi tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên họp chất hữu cơ đơn chức Y. X phản ứng với chlorine có chiếu sáng tạo hợp chất hữu cơ Z chứa một nguyên tử Cl trong phân tử (là sản phẩm chính).

   A. Chất X có công thức cấu tạo là  C6H5CH2CH3.
   B. Chất Y có công thức cấu tạo là  C6H5COOH.
   C. Chất Z có công thức cấu tạo là  C6H5CHClCH3.
  D. Các chất X, Y, Z có công thức cấu tạo lần lượt là  C6H5CH2CH3; C6H5COOH; C6H4ClCH2CH3.

A. đúng

B. đúng 

C. đúng

Câu 9. Có thể phân biệt các hydrocarbon thơm: benzene, toluene và styrene chỉ bằng dung dịch KMnO4 thì các nhận định sau đậy là đúng hay sai?

A. styrene làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay điều kiện thường 
B. benzene tác dụng với dung dịch KMnOkhi đun nóng
C. toluene không tác dụng với dung dịch KMnO  
D. toluene tác dụng với dung dịch KMnOkhi đun nóng

A. đúng

D. đúng

Câu 10. Nghiên cứu phản ứng oxi hóa toluene và benzene bằng dung dịch KMnO4  như sau: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1mL dung dịch KMnO4 0,05M và 1mL dung dịch H2SO4 2M. Cho tiếp vào ống (1) 1mL benzene, ống (2) 1 mL toluene. Lắc đều và đậy cả hai ống nghiệm bằng nút có ống thủy tinh thẳng. Đun cách thủy hai ống nghiệm trong nồi nước nóng.

A. Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mất màu. 
B. Ống nghiệm (1) giữ nguyên màu tím.
C. Cả hai ống nghiệm đều mất màu.
D. Cả hai ống nghiệm giữ nguyên màu tím.

A. đúng

B. đúng


Phần 2. Câu hỏi Trả lời ngắn

Câu 1. Arene (B) có công thức phân tử C8H8. Khi có mặt FeBr3, (B) tác dụng với bromine tạo một sản phẩm thế monobromo duy nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với (B) là:

Đáp án: 1

Câu 2. Các arene thường có chỉ số octane cao nên được pha trộn vào xăng để năng cao khả năng chống kích nổ của xăng, như toluene và xylene thường chiếm tới 25% xăng theo thể tích. Tỉ lệ này với benzene được EPA(The U.S. Environmental Protection Agency – Cơ Quan Bảo vệ môi trường Hoa Kì) quy định phải giới hạn ở mức không quá 1% vì chúng là chất có khả năng gây ung thư. Giả sử xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 thì trong 88 tấn xăng có pha trộn không quá bao nhiên m3 benzene?

Đáp án: 1

Xăng có khối lượng riêng là 0,88 g/cm3 nên 0,88 tấn xăng ứng với 1 m3. Vậy 88 tấn xăng ứng với 100 m3. Do đó trong 88 tấn xăng có pha trộn khoảng 100.1% = 1 m3 benzene

Câu 3. Cho phản ứng: 

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là?

Đáp án: 34

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

⇒ Tổng hệ số = 3 + 10 + 3 + 3 + 10 + 1 + 4 = 34.

Câu 4. Xét phản ứng:

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) các chất trong phương trình trên là

Đáp án: 8

Câu 5. Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:

Trong số các chất trên có bao nhiêu chất là đồng phân của nhau.

Đáp án: 4

Các chất (1), (4), (5) và (6) là đồng phân cấu tạo của nhau do có cùng công thức phân tử

Câu 6. Số nguyên tử carbon trong benzene là:

Đáp án: 6

Câu 7. Terephthalic acid (p-HOOCC6H4COOH) là nguyên liệu để sản xuất poly (ethylene terephthalate) (PET, một loại polymer quan trọng được sử dụng làm sợi dệt và chai nhựa,...). Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là

Đáp án: 62,5

Câu 8. Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Cho biết mục đích của các thao tác thực nghiệm (ghi chữ đậm) trong quy trình trên. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid?

Đáp án: 3,6

Khuấy và đun sôi: Để toluene dễ phản ứng với KMnO4 vì phản ứng xảy ra khi có nhiệt độ

Lọc bỏ chất rắn kết tinh, cô đặc: Sau phản ứng, trong sản phẩm có MnO2 là chất rắn cần lọc bỏ, cô đặc phần dung dịch lọc có thu được C6H5COOK. 

Acid hóa: Acid hóa C6H5COOK bằng HCl để có benzoic acid. 

Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại: MnO2 tạo thành thường hấp thụ một lượng lớn sản phẩm. Do đó ta cần rửa lại MnO2 với nước để có sản phẩm sạch.
Phần tính toán: 

nC6H5COOH = 5000:160 = 31,25 mol

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

31,25 mol                       31,25 mol

C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl 

31,25 mol                    31,25 mol

Theo lí thuyết, khối lượng toluene cần để điều chế là:

mLT = 31,25.92 = 2875 g.

Theo thực tế, hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần số kg toluene là:

mTT = 2875.0,8 = 3594 g = 3,594 kg (3,6)

Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu hỏi 9 và 10 

Cumene (isopropylbenzene) là một arene ở thể lỏng trong điều kiện thường, có mùi dễ chịu. Cumene được sản xuất từ quá trình chưng cất nhựa than đá và các phân đoạn dầu mỏ hoặc bằng cách ankyl hóa benzene với propene, xúc tác là aciD.
Khoảng 95% cumene được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất phneol và axetone. Các ứng dụng khác như trong sản xuất styrene, α-methylstyrene, acetophoneone, chất tẩy rửa; làm chất pha loãng cho sơn; làm dung môi cho chất béo và nhữa;in ấn và sản xuất cao su. Một lượng nhỏ được sử dụng trong phá chế xăng và là thành phần của nhiên liệu hàng không có chỉ số octane cao.
Đã có bằng chứng rõ rệt về khả năng gây ung thư của cumene đối với chuột. Ở người, cumene thuộc nhsom có thể gây ung thư. Cumene được thải ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu hóa thạch từ các phương tiện giao thogno, dầu tràn, vận chuyển và phân phối nhiên liệu hóa thạch hoặc bốc hơi từ các trạm xăng. Ngoài ra, các nguồn thải khác từ việc sử dụng cumene làm dung môi, từ các nhà máy dệt và kể cả từ khối thuốc lá,… cũng là một trong những nguyên nhân gây nên bệnh ung thư ở người.
Bảng sau đây thống kê một số nguồn sản sinh cumene trong đời sống sinh hoạt, sản xuất.

Câu 9. Bộ chuyển đổi xúc tác trong động cơ xăng có khả năng giảm thiểu tối đa bao nhiên phần trăm cumene so với trường hợp không có bộ chuyển đổi xúc tác?

Đáp án: 55

Phần trăm tối đa cumene giảm thiểu khi có bộ chuyển đổi xúc tác so với trường hợp không có bộ chuyển đổi xúc tác là  

Câu 10. Tính khối lượng (tấn) cumene tối đa phát thải từ 100000 xe ô tô chạy động cơ xăng (có bộ chuyển đổi xúc tác) trong 1 năm. Giả sử bình quân một tháng, mỗi xe ô tô chạy 3000 km.

Đáp án: 32,4

Bình quân 1 tháng, mỗi chiếc chạy 3000 km, do đó trong 1 năm, mỗi chiếc chạy quãng đường là 36000 km, phát thải tối đa: 0,0009.36000 = 32.4 (g) cumene

Vậy 1000000 xe ô tô trong 1 năm phát thải tối đa: 1000000.32,4 = 32400000 (g) = 32,4 (tấn) cumene

icon-date
Xuất bản : 29/11/2024 - Cập nhật : 30/11/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads