Chào mừng các em đến với Trắc nghiệm Đúng sai KTPL 12 Bài 10. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Đây là bài kiểm tra kiến thức cơ bản về Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình ở nước ta. Thông qua hình thức câu hỏi Đúng/Sai và Trắc nghiệm, các em sẽ có cơ hội rèn luyện khả năng phân tích, nhận biết thông tin chính xác và trình bày ngắn gọn, súc tích.
Hãy thử sức với các câu hỏi dưới đây để củng cố kiến thức về Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình nhé!
Câu 1: Nhận định nào là đúng?
A. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì không được kết hôn.
B. Cha mẹ có quyền quyết định việc chọn nghề nghiệp của con.
C. Công dân có quyền tự do kết hôn khi đủ điều kiện để kết hôn
D. Căn cứ để vợ chồng thuận tình li hôn là việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng.
Câu 2: Trường hợp nào đủ điều kiện để kết hôn ?
A. Anh K và chị E có tình cảm với nhau nhưng bị gia đình ngăn cấm với lí do bố của anh K là anh ruột của mẹ chị E.
B. Anh B và vợ hiện tại anh và vợ đang li thân. Anh có quen biết với chị H là đồng nghiệp và muốn kết hôn với chị.
C. Anh B muốn kết hôn với Chị H, hai người đều 25 tuổi và có đủ điều kiện để có thể kết hôn
d. Ông P có con trai bị mất năng lực hành vi dân sự nhưng vẫn muốn cưới vợ cho con. Ông đã bỏ ra số tiền lớn để thuê chị K kết hôn với con mình.
Câu 3: Công dân chỉ được phép kết hôn khi:
A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.
B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.
C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.
D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.
Câu 4: Quyền sở hữu của công dân bao gồm những quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt
B. Quyền chiếm đoạt, quyền sử dụng
C. Quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt
D. Quyền chiếm hữu, quyền định đoạt
Câu 5: Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Người được chủ sở hữu giao quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
B. Người không phải chủ sở hữu chỉ có quyền sử dụng tài sản trong phạm vi chủ sở hữu cho phép.
C. Người được chủ sở hữu trao quyền sử dụng tài sản có thể tự do sử dụng tài sản theo ý muốn của mình.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ có chủ sở hữu mới có quyền định đoạt tài sản của mình.
Câu 6: Việc kết hôn phải do:
A. bố mẹ quyết định.
B. bên nam quyết định.
C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.
D. bên nữ quyết định.
Câu 7: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định công dân không được kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?
A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
B. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
C. Kết hôn giữa những người chênh lệch về tuổi.
D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khi đến tuổi trưởng thành.
B. Khi đủ điều kiện kết hôn.
C. Khi muốn thay đổi cuộc sống.
D. Khi gia đình hai bên đồng ý.
Câu 9: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?
A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tựu nguyện.
B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.
C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.
D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân được thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Tiếp tục duy trì hôn nhân.
B. Không chung sống cùng nhau.
C. Đề nghị Tòa án giải quyết li hôn.
D. Điều chỉnh quy định về hôn nhân.
Câu 11: Theo bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ có thể bị phạt như thế nào?
A. phạt hành chính từ 30 triệu đến 60 triệu đồng.
B. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
C. phạt hành chính từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.
D. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm.
Câu 12: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.
C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.
D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?
A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.
B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.
C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.
Câu 14: Điều 19 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là gì?
A. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng,
C. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng.
D. Tình nghĩa vợ chồng.
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.
B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.
C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.
D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.
Câu 16: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
B. Không có nghãi vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 17: Đâu không phải là nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng?
A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
B. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
C. Vợ, chồng có nghĩa vụ đảm bảo điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yéu của gia đình.
D. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.
Câu 18: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
A. Công dân chỉ được phép kết hôn khi đủ 20 tuổi trỏe nên đối với nam và đủ 19 tuổi đối với nữ.
B. Các hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc cản trở trong kết hôn bị pháp luật nghiêm cấm, nếu vi phạm, công dân sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lsi tương ứng.
C. Việc đăng kí kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn; phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác.
Câu 19: Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình?
A.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
D. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.
Câu 20: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?
Thân em mười sáu tuổi đầu
Cha mẹ em gả làm con nhà giàu.
Nói ra sợ chị em cười,
Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.
A. Trọng nam khinh nữ.
B. Mê tín dị đoan.
C. Cướp vợ.
D. Tảo hôn.
Câu 1:
Vợ chồng anh B, chị A cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai, bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình rồi gửi đơn ra tòa án đề nghị xem xét cho anh B li hôn vợ. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ việc công ty của bà C về kinh doanh cùng mẹ đẻ của chị là bà H. Trong thời gian chị A đi vắng, được bà C hứa sẽ hỗ trợ một khoản tiền lớn, chị M nhân viên của bà C cũng vừa ly hôn, đồng ý mang thai hộ cho anh B. Khi phát hiện mình đã có thai với anh B, chị M đã thông tin tới chị A và yêu cầu chị ly hôn để anh B kết hôn với chị và được chị A đồng ý. Sau khi biết chị gái mình ly hôn, anh Q là em trai chị A đã dùng hung khí uy hiếp và đánh anh B bị thương.
a) Bà C có quyền đề nghị tòa án xem xét ly hôn cho anh B và chị A vì chị A đã vi phạm nghiêm trọng đời sống hôn nhân.
Sai, ở đây bà C tạo dựng tình huống chị A ngoại tình rồi đề nghị tòa xem xét cho ly hôn là không có căn cứ pháp luật.
b) Chị M mang thai hộ cho anh B nên không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
Sai, ở đây anh B đang có vợ và con cũng chưa ly hôn, việc chị M mang thai hộ mà chưa được sự đồng ý của cả chị A là vi phạm nội dung quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
c) Anh Q uy hiếp và đánh anh B bị thương là vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình.
Sai, ở đây xét về quan hệ thì anh B và chị A đã ly hôn nên anh Q sẽ không còn có mối quan hệ gia đình với anh B nên quan hệ này thuộc quan hệ dân sự điều chỉnh.
d) Chị A rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh là phù hợp.
Sai, ở đây khi chưa ly hôn tài sản vẫn là tài sản chung của 2 vợ chồng việc chị A rút tiền của hai vợ chồng mà chưa được anh B đồng ý là vi phạm quyền tài sản trong quan hệ vợ chồng.
Câu 2:
Vợ chồng anh K và chị P cùng con nhỏ một năm tuổi sống chung với mẹ chồng là bà Y đồng thời là giám đốc một doanh nghiệp tư nhân. Trong thời gian ở nhà một mình, chị P bị đối tượng trốn lệnh truy nã tên M uy hiếp buộc chị phải cho hắn ẩn nấp trong nhà chị. Do ghen tuông, lại bị bà Y xúi giục, anh K ép chị P phải kí vào đơn ly hôn nhưng bị chị từ chối, bức xúc, anh K nhờ bạn thân là anh X ghép ảnh phản cảm nhằm hạ uy tín của vợ trên mạng xã hội. Vốn có ý coi thường anh K và bà Y, sau khi có được những bằng chứng về việc bà Y ngoài việc sử dụng công nhân không thông qua ký kết hợp đồng lao động và thường xuyên cung cấp các thực phẩm không rõ nguồn gốc bán cho khách hàng, anh H em trai chị P đã làm đơn tố cáo tới cơ quan chức năng, khiến bà Y bị thiệt hại nặng. Khi anh K gặp anh H yêu cầu rút đơn, do thiếu kiềm chế nên anh K và anh H đã lớn tiếng xúc phạm nhau, bức xúc, anh K đã đánh anh H bị thương nhẹ.
a) Bà Y và anh K vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình.
Đúng vì bà Y đã xúi giục con trai là anh K ly hôn vợ dù chưa có căn cứ, anh K có hành vi xúc phạm nhân phẩm và danh dự của vợ
b) Bà Y đồng thời vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và trong hôn nhân và gia đình.
Đúng, bà Y vi phạm nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh khi không ký kết hợp đồng lao động và cung cấp thực phẩm không rõ ràng, vi phạm trong gia đình vì xúi giục con trai ly hôn vợ.
c) Anh H vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân.
Sai, anh H chỉ vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình vì anh và anh K có hành vi xúc phạm nhau
d) Anh K và anh H vi phạm quyền bình đẳng trong gia đình.
Đúng vì hai anh xét về quan hệ gia đình là anh em nhưng lại có hành vi gây gổ, đánh nhau, xúc phạm danh dự nhân phẩm của nhau.
Câu 3:
Vợ chồng anh D, chị M cùng con gái sống chung với mẹ chồng là bà V. Phát hiện anh D tự ý thế chấp ngôi nhà của hai vợ chồng theo chỉ đạo của bà V để lấy tiền cho bà kinh doanh, chị M bế con bỏ nhà đi biệt tích. Vào thời điểm đó, vì vợ bị vô sinh, ông K giám đốc nơi chị M làm việc đã thỏa thuận với chị H một bà mẹ đơn thân và được chị đồng ý sinh con cho ông. Sau khi biết mình đã có thai, chị H gây sức ép để ông K bổ nhiệm mình vào vị trí của chị M đang đảm nhiệm. Nhiều lần liên lạc với chị M không được, ông K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng với chị rồi bổ nhiệm chị H thay thế. Thấy chị M bị đối xử bất công, anh L em gái chị M đã cung cấp bằng chứng tố cáo bà V trốn đóng bảo hiểm cho người lao động khiến cho việc kinh doanh của bà bị thiệt hại nghiêm trọng.
a) Anh D và bà V cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong quan hệ tài sản.
Sai, chỉ có anh D vi phạm quan hệ tài sản giữa vợ và chồng trong gia đình.
b) Ông K và anh D vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong gia đình.
Sai anh D không vi phạm trong hôn nhân mà vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình. Ông K đã có vợ mà chung sống như vợ chồng với người khác nên vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong gia đình
c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân.
Đúng, chị H là mẹ đơn thân nhưng lại chung sống như vợ chồng với người đang có gia đình là vi phạm hôn nhân.
d) Chị M vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Đúng hành vi bế con bỏ nhà đi biệt tích của chị M là vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.
Câu 4:
Sau khi sinh con được ba tháng, chị K phát hiện chồng mình là anh B đã tự ý rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để mở rộng cơ sở kinh doanh. Do nhập một số lượng lớn pháo hoa không có nguồn gốc xuất xứ, anh B bị cơ quan chức năng tịch thu và xử phạt nên bị thua lỗ nặng. Để có tiền trả nợ, chị K nhờ mẹ chồng là bà H trông con để chị đi làm thêm dù anh B không đồng ý. Vốn có trình độ và năng lực, chị K được nhận làm thư ký cho ông Q giám đốc một doanh nghiệp gần nhà. Thấy chị K xinh đẹp lại là thư ký riêng, do trước đây đã nhiều lần phát hiện ông Q quan hệ với một số cô gái khác nhằm có con trai nối dõi tông đường, bà P vợ ông Q đã gây sức ép buộc chồng phải đuổi việc chị K. Do ông Q trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị K theo thỏa thuận, chị K đã cung cấp bằng chứng và làm đơn tố cáo ông Q thường xuyên tổ chức sản xuất hàng giả khiến ông bị cơ quan chức năng xử phạt.
a) Anh B và chị K cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình.
Sai chỉ có anh B là vi phạm quan hệ tài sản giữa vợ và chồng trong gia đình.
b) Ông Q và anh B vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và trong gia đình.
Đúng, ông Q và anh B đã chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về kinh doanh, đồng thời có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình, cụ thể anh B vi phạm quan hệ tài sản, ông Q vi phạm quan hệ nhân thân.
c) Bà P vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong quan hệ gia đình.
Sai, bà P không vi phạm việc làm của bà chưa đủ yếu tố cấu thành hành vi vi phạm quan hệ vợ chồng.
d) Anh B đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
Đúng vì tiên tiết kiệm là tài sản chung của hai vợ chồng việc anh B tự ý sử dụng và định đoạt mà không được sự cho phép của chị K là vi phạm quyền của công dân về sở hữu tài sản.
Câu 5:
Bà M có con gái là chị H sống cùng vợ chồng con trai là anh A và chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu không bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát.
a) Bà Q và chị B vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ tài sản. Sai, chỉ có chị B vi phạm quan hệ tài sản còn bà Q không vi phạm.
b) Bà Q và chị B chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. Đúng vì tài sản của vợ chồng chị B, chị B không hỏi ý kiến chồng, bà Q không khuyên con gái mà lại vận động góp vôn cùng mình.
c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Đúng, hành vi bịa đặt, đưa thông tin sai lệch về chị B là chị dâu lên mạng xã hội là thể hiện sự không tôn trọng các thành viên trong gia đình.
d) Bà M và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Sai chỉ có bà Q vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình vì có hành vi xúi giục con gái rút tiền từ tài sản chung của 2 vợ chồng con gái và con rể.