logo

They are building a new highway around the city.

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “They are building a new highway around the city.” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 8 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: They are building a new highway around the city.

A. A new highway around the city is being built.

B. A new highway is being built around the city.

C. A new highway is being built around the city by them.

D. Around the city a new highway is being built.

Trả lời: 

Đáp án: B. A new highway is being built around the city.

Dịch: Một đường cao tốc mới đang được xây dựng xung quanh thành phố.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cấu trúc bị động nhé!


Kiến thức tham khảo về cấu trúc bị động


1. Định nghĩa câu bị động

- Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

They are building a new highway around the city.

2. Mục đích sử dụng của câu bị động (Passive Voice)

- Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

- Ví dụ:

+ My motobike was stolen last night.

(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)

- Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

- Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

They are building a new highway around the city. (ảnh 2)

3. Câu bị động trong các thì 

a. Câu bị động thì hiện tại

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V + O

My mother often washes dishes.

S + be + V3 (+ by Sb/ O)

Dishes are often washed by my mother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O

She is making a cake.

S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O)

A cake is being made by her.

Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + V3 + O

He has washed his car for hours.

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)

His car has been washed by him for hours.

b. Câu bị động thì quá khứ

Thì

Chủ động

Bị động

Quá khứ đơn

S + V-ed + O

My mother bought that washing machine in 2010.

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)

That washing machine was bought by my mother in 2010.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O

Yesterday morning she was cutting the grass.

S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O)

The grass was being cut by her yesterday morning.

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3 + O

She had cooked lunch before leaving.

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)

Lunch had been cooked by her before she left.

 c. Câu bị động thì tương lai 

Thì

Chủ động

Bị động

Tương lai đơn

S + will V + O

I will feed the dogs.

S + will be + V3 (+ by Sb/ O)

The dogs will be fed.

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O

They will have completed the assignment by the end of January.

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

The assignment will have been completed by the end of January.

 d.  Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu

 - Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

- Ví dụ:

+ This must be done before Christmas.

- Dạng đặc biệt:

Need + Ving = Need to be + V3


4. Một số dạng trong câu bị động tiếng Anh

a.  Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như: give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

- Ví dụ:

+ He sends his relative a letter. 

→ His relative was sent a letter.

     A letter was sent to his relative

b. Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

- S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

- O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

- S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’

     Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

- Ví dụ:

+ People say that Adam is very rich.

→ Adam is said to be very rich.

→ It’s said that Adam is very rich.

c. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make

* Have:

S + have + Sb + V + O …    

–> S +  have + O + P2 + (by Sb)

- Ví dụ:

+ Marie has her daughter buy a cup of coffee.

→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter. 

* Make:

S + make … + Sb + V + O …

=> Sb + be + made + to V + O …

- Ví dụ:

+ John makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

* Get:

S + get + Sb + to V + O…   

–>  S + get + O + to be + P2 (by Sb)

- Ví dụ:

+ Julie gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 

d. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Do/does + S + V-infi + O …?

=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your classroom? 

→ Is your classroom cleaned (by you)?

Did + S + V-infi + O…?

=>Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your workbook to my desk?

→ Can you workbook be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-infi + O + …?

=> Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the table? 

→ Can the table be moved? 

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?

=> Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her homework? 

→ Has her homework been done (by her)? 

e. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ: 

People think she bought the flower in the opposite store. 

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.

     She is thought to have bought the flower in the opposite store.

f. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….

- S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

- Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. 

- Ví dụ:

He watched them playing basketball. 

→ They were watched playing basketball. 

S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

eg: I heard her cry.

→ She was heard to cry. 

g. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

- Khẳng định: 

                           V + O                     Let + O + be + P2

- Phủ định:

                           Don’t  + V + O                Don’t let + O + be + P2

- Ví dụ:

Do the exercise!

→ Let the exercise be done!

Don’t leave her alone!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.

–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.

icon-date
Xuất bản : 17/03/2022 - Cập nhật : 19/03/2022