logo

Where is my umbrella she asked

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi viết lại câu “Where is my umbrella she asked” cùng với kiến thức mở rộng về Câu trực tiếp, gián tiếp tiếng Anh là những tài liệu học tập vô cùng bổ ích dành cho thầy cô và bạn học sinh.


Câu hỏi:

1. "Where is my umbrella?" she asked. 

She asked............................................. ......................

2. "How are you?" Martin asked us. 

Martin asked us................................................ ................... 

3. He asked, "Do I have to do it?" 

He asked............................................. ...................... 

4. "Where have you been?" the mother asked her daughter. 

The mother asked her daughter.......................................... ......................... 

5. "Which dress do you like best?" she asked her boyfriend. 

She asked her boyfriend......................................... .......................... 

6. "What are they doing?" she asked. 

She wanted to know.............................................. ..................... 

7. "Are you going to the cinema?" he asked me. 

He wanted to know.............................................. ..................... 

8. The teacher asked, "Who speaks English?" 

The teacher wanted to know.............................................. ..................... 

9. "How do you know that?" she asked me. 

She asked me................................................ ................... 

10. "Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me. 

My friend asked me................................................ ...................

Trả lời:

1. She asked where her umbrella was.

2. Martin asked us how we were. 

3. He asked if he had to do it. 

4. The mother asked her daughter where she had been. 

5. She asked her boyfriend which dress he liked best. 

6. She wanted to know what they were doing. 

7. He wanted to know if I was going to the cinema. 

8. The teacher wanted to know who spoke English. 

9. She asked me how I knew that. 

10. My friend asked me if Caron had talked to Kevin.

Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về Câu trực tiếp, gián tiếp tiếng Anh, hãy cũng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn nhé!


Kiến thức mở rộng về Câu trực tiếp, gián tiếp tiếng Anh


I. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

+ Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said ,” The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực ti

+ Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Where is my umbrella she asked

II. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Cùng tìm hiểu chi tiết với câu sau để hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Nam nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”

Bước 1: Xác định từ tường thuật:

Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

+ Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.

+ Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.

Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.

Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.

Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;

⇒  Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn

Tương lai đơn trong quá khứ (would)

Tương lai gần

was/ were going to V

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving)

Shall/ Can/ May

Should/ Could/ May

Should/ Could/ Might/ Must/ Would 

Giữ nguyên

Lưu ý: Trong tiếng Anh có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

+ Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi.

Đổi ngôi, đổi tân ngữ

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi ngôi, đổi đại từ nhân xưng và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh. 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I

He, she

You

I, he, she, they (số nhiều)

We

they

My

His, her

Me

Him, her

Mine

His, hers

Our

their

Yours

His, her, my, their

Us

them

Myself

Himself, herself

Yourself

Himself, herself, myself

Ourselves

Themselves 

Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Chính vì thế, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể như sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Here

There

Now

then

Yesterday 

The day before

Tomorrow

The day after

Today/ tonight

That day/ that night

Ago

Before 

Next

The following …

Last

The previous …

This

That

These

Those


III. Các loại câu tường thuật

1. Câu tường thuật ở dạng câu kể

S + say(s)/said + (that) + S + V

says/say to + O -> tells/tell + O

said to + O ->told+O

Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.

2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi

a. Yes/No questions:

S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V

Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.

b. Wh-questions:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

* says/say to + O -> asks/ask + O

* said to + O -> asked + O.

Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

Ex: ”Please wait for me here, Mary.

”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.

*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.

Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.

4. Câu xin lỗi

Apologize + to sb + for (not) Ving

“I’m sorry. I come late”, said the boy.

→ The boy apologized for coming late.

5. Câu chào/ tạm biệt

Greet + sb / Say goodbbye to + sb

- “Hi Peter”, Minh said → Minh greeted Peter.

- “ Good bye teacher”, the kids said. → The kids said goodbye to their teacher.

6. Cáo buộc ai đó vì đã làm gì.

S accused Sb of doing sth

“ You stole the money on the table”, she said to him

-> She accused him of stealing the money on the table.

7. Thừa nhận hoặc phủ nhận đã làm gì.

S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.

He said “Yes, I did”

-> He admitted stealing/ having stolen the money on the table

He said: “ No, I didn’t”

-> He denied stealing/ having stolen the money on the table

8. Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised sb + (not) to V

“If I were you, I would save some money” she said

->She advised me to save some money.

“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.

->Jane advised Peter not to believe him.

9. Câu mời (Would you like......?)

- S+ offered Sb Sth

- S+ offered to do Sth

- S + invited sb+ to V

+ “Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

- I offered Peter a cup of coffee.

+ “Would you like me to clean the house for you” he said.

->He offered to clean the house for me.

+ “Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

He invited me to go to the cinema with him that night.

10. “Don’t do sth…” “Never do sth…”

- S asked/ told Sb not to do sth

- S warned against Ving/ warned sb not to do sth

+ “Please don’t tell anyone what happened.” Ann said to me.

->Ann told me not to tell anyone what had happened.

+ “Never enter this room” she warned me

->She warned me against entering that room.

- She warned me not to enter that room.

icon-date
Xuất bản : 18/03/2022 - Cập nhật : 22/03/2022
/* */ /* */
/*
*/