logo

They have built a new hospital near the airport.

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “They have built a new hospital near the airport.” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tiếng Anh 8 hay và hữu ích.


Trắc nghiệm: They have built a new hospital near the airport.

A new hospital near the airport has been built.

B. A new hospital has been built near the airport.

C. A new hospital has been built near the airport by them.

D. Near the airport a new hospital has been.  

Trả lời:

Đáp án: B. A new hospital has been built near the airport.

Giải thích:

Câu trên là câu chủ động, ta chuyển về dạng câu bị động, đảo tân ngữ lên làm chủ ngữ, chuyển động từ về dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành => has been built

=> A new hospital has been built near the airport.

Tạm dịch: Một bệnh viện mới đã được xây dựng gần sân bay.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cách đổi từ câu chủ động sang bị động nhé!


Kiến thức mở rộng về cách đổi từ câu chủ động sang bị động


I. Câu bị động là gì?

- Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

+ Trước tiên bạn cần xác định thì của câu được viết, vì việc giữ đúng thì khi chuyển qua bị động là rất cần thiết.

+ Thứ hai, xác định chủ ngữ của câu, động từ và đối tượng trực tiếp. Cuối cùng, thay đổi định dạng sao cho câu bắt đầu bằng đối tượng trực tiếp và kết thúc bằng chủ ngữ.

- Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

- Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 

- Ví dụ:

  They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

     S1      V         O

➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

      S2      be    V (PII)

- Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

- Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

A dog bit my son. → My son was bitten by a dog.

(Con chó cắn con trai tôi. → Con trai tôi bị con chó cắn)

- Dạng chủ động: My mom is cleaning my room. (Mẹ tôi đang lau dọn phòng của tôi).

=> My room is being cleaned by Mom. (Phòng của tôi đang được lau dọn bởi mẹ tôi).

** Lưu ý chung:

a.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

b. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

They have built a new hospital near the airport.

2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

- Cấu trúc chung để chuyển câu bị động sang bị động:

+ Chủ động: S +V + O +...

+ Bị động: S+ be + PII + by + O +...

- Trong đó: Chủ ngữ của câu bị động là tân ngữ của câu chủ động và ngược lại, tân ngữ của câu bị động là chủ ngữ của câu bị động.

- Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động:

They have built a new hospital near the airport. (ảnh 2)

- Ví dụ về câu chủ động sang câu bị động

+ Bước 1: Xác định thành phần của câu chủ động. Lưu ý, câu chủ động phải có tân ngữ thì mới chuyển được sang câu bị động. 

Trong câu có tân ngữ và trạng ngữ thường được ngăn cách nhau bởi một giới từ  hoặc các từ chỉ thời gian.

+ Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động, nếu trong câu có đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì phải chuyển thành đại từ để làm chủ ngữ tương ứng.

+ Bước 3: Để chuyển câu chủ động sang bị động cần xác định thêm xen thì của câu chủ động thuộc thì nào cơ bản trong 12 thì đã học. Cấu trúc và dấu hiệu các thì cần nắm thật chắc trong phần ngữ pháp. Sau đó chuyển thì ở câu chủ động sang câu bị động bằng cách lùi 1 thì tương ứng. 

Lưu ý: Cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ dạng quá khứ cho đúng.

+ Bước 4: Xem chủ ngữ của câu chủ động có rõ ràng không, nếu tân ngữ rõ ràng rồi thì bạn chỉ việc lấy tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Còn nếu câu là đại từ nhân xưng thì phải cần chuyển đại từ đó làm tân ngữ tương ứng rồi mới chuyển lên làm chủ ngữ.

+ Bước 5: Nếu trong câu chủ động có trạng từ chỉ thời gian hoặc trạng từ chỉ nơi chốn thì bạn cần lưu ý chuyển sang câu bị động cho đồng nhất.

Eg: I went to the cinema yesterday. (Tôi đi xe phim vào ngày hôm qua).

- Bước 1:  Xác định các thành phần câu: 

+ Chủ ngữ là I.

+ Tân ngữ là the cinema.

+ Trạng từ chỉ thời gian là yesterday.

+ Động từ là went.

- Bước 2. Sau khi xác định được các thành phần trong câu, ta lấy tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động.

- Bước 3: Lấy chủ ngữ câu chủ động làm tân ngữ câu bị động.

- Bước 4: Động từ went, chia ở thì quá khứ đơn sẽ bị lùi xuống một thì thành “was gone”.

- Bước 5: Trạng từ chỉ thời gian yesterday được để sau tân ngữ.

Đáp án sau khi ghép lại thành ta được cách chuyển câu chủ động sang bị động hoàn chỉnh như sau: 

The cinema was gone to by me yesterday.

Trong ví dụ này, “by me” có thể được bỏ đi vì người nói không nhấn mạnh vào tác nhân gây hành động.


3. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

- Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2
icon-date
Xuất bản : 17/03/2022 - Cập nhật : 21/03/2022