logo

Cộng, trừ, nhân, chia tiếng Anh?

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Cộng, trừ, nhân, chia tiếng Anh?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Tiếng Anh 8.


Trả lời Câu hỏi: Cộng, trừ, nhân, chia tiếng anh?

- Phép cộng, trừ, nhân, chia trong tiếng Anh lần lượt là addition, subtraction, multiplication, division.

- Từ vựng

+ addition [ ə'diʃən ] : phép cộng 

+ subtraction [ səb' trækʃən ] : phép trừ 

+ multiplication [ mʌltiplication ] : phép nhân 

+ division [ də' viʒən ] : phép chia 

+ multiplication table [ mʌltiplication teibəl ] : bảng cửu chương 

+ add [ æd ] : cộng, thêm vào 

+ subtract [ səb' trækt ] : trừ, bớt đi 

+ divide [ də' vaid ] : chia 

+ plus [ plʌs ] : cộng, thêm vào 

+ minus [ 'mainəs ] : trừ, bớt đi

Cộng, trừ, nhân, chia tiếng anh?

Cùng Top lời giải mở mang thêm kiến thức về phép tính trong tiếng Anh dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về phép tính trong tiếng Anh


1. Phép cộng trong tiếng Anh

- Phép cộng trong tiếng Anh là Addition: [ ə'diʃən ].

- Để biểu diễn dấu cộng (+), bạn có thể sử dụng các từ như and, make hoặc plus, để biểu diễn kết quả sử dụng động từ to be hoặc equal.

- Ví dụ 1:

5 + 5 = 10.

=> Five and five is ten.

=> Five and five makes ten.

=> Five plus five equals ten.

- Ví dụ 2:

Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh

Eight and four is twelve. 

Eight and four's twelve 

Eight and four are twelve 

Eight and four makes twelve. 

Eight plus four equals twelve. (Ngôn ngữ toán học)

Cộng, trừ, nhân, chia tiếng anh? (ảnh 2)

2. Phép trừ trong tiếng Anh

- Phép trừ trong tiếng Anh là Subtraction: [ səb' trækʃən ].

- Để biểu diễn dấu trừ (-), bạn có thể sử dụng minus, hoặc sử dụng giới từ from với cách nói ngược lại. Để biểu diễn kết quả sử dụng động từ to be hoặc equal.

- Ví dụ 1:

5 - 3 = 2

=> Five minus three is / equals two.

=> Two from five is / equals three.

- Ví dụ 2:

 [30 - 7 = 23]  

Phép toán này trong tiếng Anh đọc như sau: 

 Seven from thirty is twenty-three. 

Thirty minus seven equals twenty-three. (ngôn ngữ toán học) 


3. Phép nhân trong tiếng Anh

- Phép nhân trong tiếng Anh là Multiplication: [ mʌltiplication ].

- Để biểu diễn dấu nhân (x), bạn có thể sử dụng multiplied by hoặc times, hoặc có thể nói hai số nhân liên tiếp nhau, trong đó số nhân thứ hai biểu diễn ở dạng số nhiều. Để biểu diễn kết quả sử dụng động từ to be hoặc equal.

- Ví dụ 1:

2 x 2 = 4

=> Two twos are four.

=> Two multiplied by two equals four.

=> Two times two is / equals four.

- Ví dụ 2:

Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh

Five sixes are thirty

Five times six is/equals thirty 

Five multiplied by six equals thirty. (Ngôn ngữ toán học)


4. Phép chia trong tiếng Anh

- Phép chia trong tiếng Anh là Division: [ də' viʒən ].

- Để biểu diễn dấu chia (÷), bạn có thể sử dụng divided by, hoặcsử dụng into theo cách nói ngược lại như trong phép trừ. Để biểu diễn kết quả sử dụng động từ to be, equal, hoặc go.

- Ví dụ 1:

6 : 2 = 3

=> Six divided by two is / equals three.

=> Three into six goes two (times).

- Ví dụ 2:

Bài toán chia [20 ÷ 4 = 5] 

Phép tính chia này trong tiếng Anh, bạn có thể đọc: 

Four into twenty goes five (times). 

Twenty divided by four is/equals five. (Ngôn ngữ toán học) 

icon-date
Xuất bản : 16/03/2022 - Cập nhật : 17/03/2022