Câu hỏi:
The more you practice speaking in public, _______________.
A. the more you become confident
B. the more you become confidently
C. the greater confidence you become
D. the more confident you become
Lời giải:
Đáp án đúng là : D. the more confident you become
Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V
Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự tin
Cấu trúc:
- Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend
- Cấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2
VD:
Lưu ý:
VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.)
So sánh hơn với tính từ dài: more + adj
Cấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2
VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.)
a. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
b. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident.
Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây:
So sánh hơn |
So sánh hơn nhất |
|
good/well |
better |
best |
bad/badly |
worse |
worst |
little |
less |
least |
many/much |
more |
most |
far |
further farther |
furthest/farthest |
Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
That’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2
Ví dụ:
1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương.
Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age
Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as + S2
VD:
Chú ý: the same as NOT the same like
Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI.
2. So sánh kém
a. So sánh kém hơn
So sánh kém hơn tính/trạng từ:
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
So sánh kém hơn danh từ:
- Danh từ đếm được (Countable noun):
S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
Ví dụ:
I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
- Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
Ví dụ:
I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)
b. So sánh kém nhất
- Dùng để thể hiện sự kém nhất giữa 3 người, vật, hiện tượng trở lên.
S + V + the least + tính/ trạng từ + noun/ pronoun/ clause
Ví dụ:
This is the least interesting book I have ever read. (Đây là quyển sách ít thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
3. Bằng bao nhiêu lần
Cấu trúc
VD:
4. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)
Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.
* Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn:
Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er
Ví dụ:
b. Đối với tính từ dài:
More and more + adj/advdài
Ví dụ:
* Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:
a. Đối với tính từ ngắn:
The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V
Ví dụ:
b. Đối với tính từ dài:
The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + VThe + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V
Ví dụ:
The more + S + V, the more + S + V
Ví dụ:
The less + adj/ advdài + S + V, the less + adj/ advdài + S + V
Ví dụ:
More and more + Noun
Ví dụ:
Less and less + Noun
Ví dụ:
5. So sánh bội số
- So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
- Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.
S + V + bội số (twice, three, times,…) + as + much/ many/ adj/ adv + as + noun
Ví dụ:
1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)
Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)…
Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.
Cấu trúc:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun
Ví dụ:
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
2. So sánh kép (Double comparison):
- Mẫu câu 1:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ:
- Mẫu câu 2:
The more + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ:
- Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Ví dụ:
3. So Sánh hơn kém không dùng “than”
Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”
Ví dụ:
Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn
1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)
2. She lives in a really … villa. (beautiful)
3. She is the … tennis player of Australia. (good)
4. This luggage is … than mine. (heavy)
5. He runs … than his sister. (quick)
6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)
7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)
8. France is as … as London. (beautiful)
9. My brother is three years … than me. (young)
10. This was the … movie I have ever seen. (bad)
11. I speak France … now than two years ago. (fluent)
12. Could you write…? (clear)
13. Cameroon can run … than John. (fast)
14. Our team played … of all. (bad)
15. He worked … than ever before. (hard)
Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder.
Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh
1. Julia/ tall/ her friend.
2. A banana/ not sweet/ an apple.
3. A fish/ not big/ a elephant.
4. This dress/ pretty/ that one.
5. the weather/ not hot/ yesterday.
6. A rose/ beautiful/ a weed.
7. A cat/ intelligent/ a chicken.
8. Hung/ friendly/ Minh.
Đáp án:
1. Julia is as tall as her friend.
2. A banana is not as sweet as an apple.
3. A fish is not as big as a elephant.
4. This dress is as pretty as that one.
5. The weather is not as hot as yesterday.
6. A rose is more beautiful than a weed.
7. A cat is more intelligent than a chicken.
8. Hung is more friendly than Minh.
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. I’ve never met any more handsome person than Gind.
=> Gind is…………………………
2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.
=> In my opinion, my grandmother is ……………………
3. There is no more intelligent student in this school than John.
=> John is……………………………..
4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.
=> I’ve…………………………..
5. Have you got any bags smaller than that one?
=> Is this…………………………………?
Đáp án:
1. George is the most dependable person I’ve ever met.
2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.
3. John is the most intelligent student in this school.
4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.
5. Is this the biggest bag you’ve got?