Câu hỏi : Solar energy is not only plentiful but also infinite.
A. without limit
B. boundless
C. limited
D. indefinite
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. limited
Giải thích:
Đây là bài tìm từ trái nghĩa nên ta có: infinite (adj): vô hạn >< limited (adj): hạn chế, có giới hạn.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về tính từ- adjective trong tiếng Anh nhé.
1. Định nghĩa tính từ trong tiếng Anh
Tính từ (Adjective), thường được viết tắt là adj, là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ trợ cho danh từ.
Ký hiệu tính từ trong tiếng Anh: adj (Adjective)
Ví dụ về tính từ trong tiếng Anh:
2. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh
- Trong tiếng Anh, tính từ thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa và cung cấp thông tin miêu tả cho danh từ đó.
Ví dụ: I had an exciting trip. (Tôi đã có một chuyến đi thú vị)
“Exciting” là tính từ, bổ trợ ý nghĩa cho danh từ “trip” để thể hiện đây là một chuyến đi vui vẻ, tuyệt vời. Việc sử dụng tính từ ở đây để cung cấp thêm thông tin, giúp người nghe hiểu hơn, rõ hơn về câu chuyện đang được nói đến, đồng thời cũng thể hiện quan điểm của người nói về sự vật, hiện tượng được nhắc đến.
Lưu ý: Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell.
- Một số danh từ đứng sau danh từ nó bổ trợ: Available, imaginable, possible, suitable,…
Ví dụ:
- Ngoài ra, tính từ còn đứng sau động từ liên kết dùng để cung cấp thông tin về chủ ngữ trong câu. Một số động từ liên kết thường được sử dụng là tobe (thì, là, ở), seem (có vẻ, dường như), appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), taste (nếm được), look (nhìn thấy), sound (nghe), smell (ngửi thấy),…
Ví dụ:
3. Phân loại tính từ
- Tính từ riêng: Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượng | VD: My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Lan.)
- Tính từ miêu tả: Tính từ miêu tả tính chất sự vật | VD: Beautifull girl, Bad boy
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)...) | VD: a small house: một căn nhà nhỏ
- Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai | VD: my Mother, our pens
Ngôi |
Số ít |
Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của chúng tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh | Your: của các anh |
Ngôi thứ ba |
His: của ông / anh ta Her: của bà / chị ta Its: của nó |
Their: của họ / ch |
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”
- Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự | VD: one, two, three…: một, hai, ba
- Tính từ chung: từ không chỉ rõ các vật.
VD:
- Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.
VD:
- Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ | VD: whichever, whatever
- Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi | VD: Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
- What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) - What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)
- Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ | VD: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) - Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
4. Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
Để nhận biết và làm bài tập phân loại tất cả tính từ trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm rõ một số dấu hiệu bên dưới nhé!
Hậu tố thường gặp | Ví dụ |
– al | national, cultural… |
– ful | beautiful, careful, useful,peaceful… |
– ive | active, attractive ,impressive… |
– able | comfortable, miserable… |
– ous | dangerous, serious, humorous, famous… |
– cult | difficult… |
– ish | selfish, childish… |
– ed | bored, interested, excited… |
– ing | interesting, relaxing, exciting, boring,… |
– ly | daily, monthly, friendly, healthy, lovely,… |
5. Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh
5.1. Thêm hậu tố
Một số tính từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào danh từ và động từ.
Ví dụ: hero -> heroic (anh hùng), read -> readable (có thể đọc), wind -> windy (có gió), child -> childish (trẻ con), talk -> talkative (nói nhiều), use -> useful (có ích),…
Một số từ có đuôi -ly vừa có thể là tính từ, vừa là trạng từ: daily, monthly, yearly, weekly, nightly, early,…
5.2. Thêm tiền tố
Tính từ thường được thêm tiền tố phía trước để tạo ra tính tử mang nghĩa phủ định của từ đó. Một số tiền tố phổ biến là -ir, -im, -il, -un, -in.
6. Cấu trúc của tính từ ghép
Các dạng hình thành tính từ ghép
Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết theo 1 số dạng dưới đây.
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép
Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ:
A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
7. Phân từ dùng như tính từ
Hiện tại phân từ (present participle – V-ing) và quá khứ phân từ (past participle – V-ed/V3) có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ “to be” và các hệ từ khác.
Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc nghĩa chủ động.
Ví dụ:
Quá khứ phân từ (past participle) được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó) nghĩa thụ động (bị tác động).
Ví dụ:
8. Một số tính từ thông dụng
Dưới đây các tính từ hay trong tiếng Anh và thường được sử dụng thường ngày bạn có thể tham khảo để nâng cao kiến thức nhé!
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Different |
khác biệt |
Beautiful |
xinh đẹp |
Useful |
hữu ích |
able |
có thể |
Popular |
phổ biến |
Difficult |
khó khăn |
Mental |
tinh thần |
Similar |
tương tự |
Emotional |
xúc động |
Strong |
mạnh mẽ |
Actual |
thực tế |
Intelligent |
thông minh |
Poor |
nghèo |
Rich |
giàu |
Happy |
hạnh phúc |
Successful |
thành công |
Experience |
kinh nghiệm |
Cheap |
rẻ |
Helpful |
giúp đỡ |
Impossible |
không thể thực hiện |
Serious |
nghiêm trọng |
Wonderful |
kỳ diệu |
Traditional |
truyền thống |
Scared |
sợ hãi |
Splendid |
tráng lệ |
Colorful |
đầy màu sắc |
Dramatic |
kịch tính |
Angry |
giận dữ |
Active |
chủ động |
Automatic |
tự động |
Certain |
chắc chắn |
Clever |
khéo léo |
Complex |
phức tạp |
Cruel |
độc ác |
Dark |
tối |
Dependent |
phụ thuộc |
Dirty |
dơ bẩn |
Feeble |
yếu đuối |
Foolish |
ngu ngốc |
Glad |
vui mừng |
Important |
quan trọng |
Hollow |
rỗng |
Lazy |
lười biếng |
Late |
trễ |
Necessary |
cần thiết |
Opposite |
đối ngược |