Câu hỏi: He last had his eyes tested ten months ago.
A. He didn’t have the optician test his eyes ten months ago.
B. He tested his eyes the last time ten months ago.
C. He had not had his eyes tested for ten months.
D. He has not had his eyes tested for ten months.
Lời giải:
Đáp án đúng: D. He has not had his eyes tested for ten months.
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy được kiểm tra mắt là mười tháng trước.
A. Anh ấy không có bác sĩ nhãn khoa kiểm tra mắt của mình mười tháng trước. => sai nghĩa, sai thì
B. Anh ấy đã kiểm tra mắt lần cuối cách đây mười tháng. => sai nghĩa (người ta kiểm tra mắt cho anh ta, không phải anh ta tự kiểm tra được)
C. Anh ấy đã không được kiểm tra mắt trong mười tháng. => sai thì
D. Anh ấy đã không được kiểm tra mắt trong mười tháng
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết:
have/had sth + P2: có cái gì được làm bởi ai
S + last + V-quá khứ đơn + thời gian + ago: Ai đó lần cuối cùng làm gì là bao lâu trước đó
= S + have/has + not + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được bao lâu rồi
Chọn D.
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh nhé.
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
Công thức |
S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 | |
Ví dụ |
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi) - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
2. Câu phủ định
Công thức |
S + have/ has not + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3 I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 | |
Lưu ý |
has not = hasn’t have not = haven’t |
Ví dụ |
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) |
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức |
Q: Have/ has + S + V3? A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
Ví dụ |
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức |
Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ |
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) |
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
1. Sử dụng bình thường
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành |
Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại. Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening |
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra. |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”) |
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never” |
|
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. |
→ sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm nói ít lâu. |
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. |
→ thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng. |
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
|
|
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
|
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại. |
2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Exercise 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
=> She hasn't............................................................................................................
2. He started working as a bank clerk 3 months ago.
=> He has.................................................................................................................
3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.
=> We have................................................................................................................
4. I last had my hair cut in November.
=> I haven't................................................................................................................
5. The last time we called each other was 5 months ago.
=> We haven't.............................................................................................................
6. It is a long time since we last met.
=> We haven't.............................................................................................................
7. When did you have it?
=> How long...........................................................................................................?
8. This is the first time I had such a delicious meal.
=> I have never................................................................................................................
9. I haven't seen him for 8 days.
=> The last................................................................................................................
10. To day is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
=> It is........................................................................................................................
Lời giải:
1. She hasn't come back hometown for 4 years.
2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
3. We have not flown to Singapore for 5 years.
4. I haven't had my hair cut since November.
5. We haven't called each other for 5 months.
6. We haven't met each other for a long time.
7. How long have you had it?
8. I have never had such a delicious meal.
9. The last time I saw him was 8 days ago.
10. Today is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
(It is three days since I last took a bath.)
Exercise 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………
Lời giải:
1. She has lived in Hanoi for 2 years.
2. He has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that I have ever seen.
5. I have never read such a good novel before.
Exercise 3. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho sẵn
Lời giải:
1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
2. How long has Chris lived there?
3. Have you ever been to China?
4. Laura hasn’t met her children since last summer.
5. Has your uncle repaired the lamps yet?
Exercise 4: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ you/ live/ here?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ Russia?
…………………………………………..
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
…………………………………………..
5. They/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Lời giải:
1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
2. How long have you lived here?
3. Have you ever been to Russia?
4. She hasn’t met her kids since Christmas.
5. Have they repaired the lamps yet?