logo

The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river

Câu hỏi:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.

Question 17: The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.

A. releasing

B. increasing

C. decreasing

D. keeping

Lời giải: 

Đáp án đúng là: A. releasing

Từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.

=> discharge /dɪs't∫ɑ:dʒ/ (v): thải

A. release (v): phóng thích, thải                              B. increase (v): tăng

C. decrease (v): giảm                                             D. keep (v): giữ

=> Đáp án A (release = discharge)


1. Danh động từ (Gerund)

  • Danh động từ là những từ có dạng V-ing, có thể đóng vai trò của cả danh từ và động từ trong câu như chủ ngữ, túc từ (bổ ngữ), giới từ, hay trong các cấu trúc đặc biệt, mệnh đề quan hệ, mệnh đề trạng ngữ…
Là chủ ngữ của câu: VD: Dancing makes him bored, so he doesn’t like dancing.
Là bổ ngữ của động từ: VD:  Her hobby is painting, cooking and swimming.
Theo sau giới từ: VD: He was accused of smuggling.
Theo sau động từ: avoid, mind, enjoy, etc. VD: My sister avoids meeting my mother for having broken her vase.

Theo sau các cấu trúc đặc biệt:

– Have difficulty/ trouble (in) … (gặp rắc rối)

– It’s a waste of time/ money … (thật tốn thời gian/ tiền)

– Spend/ waste time/money (dành/ tốn thời gian/ tiền làm gì)

– …

VD:

– I have difficulty in learning English.

– It’s a waste of time doing this exercise.

– He spent a lot of money buying lottery.

Trong rút gọn MĐQH VD: The girl washing the dishes is my sister.
Trong rút gọn MĐTN VD: On arriving at the party, he saw his ex with another guy.

2. Danh động từ làm chủ ngữ trong câu

- Đôi khi ta dùng V-ing với vai trò là 1 danh từ, làm chủ ngữ trong câu.

- Khi đó, động từ theo sau danh động từ luôn là số ít.

VD:     Playing football for more than one hour is really tiring.

Being a good girl means obeying family’s rule.


3. Danh động từ làm bổ ngữ cho động từ

- Thông thường, V-ing được đặt sau tobe trong các thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn).

- Tuy nhiên, trong trường hợp nói về “việc….” làm một cái gì đó, ta thêm đuôi –ing để biến động từ ấy thành danh từ.

VD:    One of my interest is chatting with my close friends.

He shares that his hobbies include gardening, cooking and drawing.


4. Danh động từ theo sau giới từ

- Sau hầu hết các giới từ (đã được liệt kê ở Chuyên đề 5), ta dùng dạng V-ing.

- Dưới đây là bảng một số cấu trúc thường gặp (nhất là trong câu gián tiếp.)

+ Accuse of (buộc tội)

+ Apologize for (xin lỗi vì)

+ Approve/disapprove of (đồng tình/ không đồng tình)

+ Be tired of (mệt mỏi)

+ Congratulate on (chúc mừng)

+ Dream of (mơ tưởng)

+ Insist on (khăng khăng)

+ Look forward to (trông chờ)

+ Object to (phản đối)

+ Succeed in (thành công)

+ Suspect of (hoài nghi)

+ Thankful/ grateful for (cảm ơn vì)


5. Danh động từ theo sau động từ cụ thể

- Đây là phần kiến thức cần nhớ, thường gặp trong các đề thi. Có những động từ cố định luôn đi kèm với V-ing như sau:

+ Admit (thừa nhận)

+ Avoid (tránh)

+ Consider (coi như)

+ Delay (hoãn)

+ Deny (phủ nhận)

+ Detest/ hate (ghét)

+ Dread (sợ)

+ Enjoy (thích thú)

+ Excuse (xin lỗi)

+ Fancy (thích)

+ Imagine (tưởng tượng)

+ Finish (kết thúc)

+ Forgive (tha thứ)

+ Imagine (tưởng tượng)

+ Keep (cứ duy trì)

+ Mind (ngại)

+ Miss (bỏ lỡ)

+ Pardon (bỏ qua)

+ Postpone (trì hoãn)

+ Practise (thực hành)

+ Propose (đề nghị)

+ Resent (phật ý)

+ Resist (khăng khăng)

+ Risk (liều mạng)

+ Suggest (gợi ý)

+ Try (cố gắng)


6. Danh động từ theo sau những cấu trúc đặc biệt:

- Danh động từ V-ing được sử dụng sau các cấu trúc đặc biệt như:

+ Addiction to…: việc nghiện …

+ Be busy… (bận …)

+ Be opposed to…: phản đối việc ….

+ Be/ get used to … (quen với việc)

= Be/ get accustomed to …

+ Can’t bear/ help/ stand (không thể không…)

+ Come close to…: gần như làm được ….

+ Commit (one’s self) to… / be committed to…: cam kết sẽ …

+ Confess to…: thú nhận (đã) …

+ Contribute to…: đóng góp cho…

+ Dedicate sth to…/ be dedicated to…: tận tụy với, hết lòng với, dành trọn cho…

+ Dedication to…: sự tận tụy với ….

+ Devote sth to…/ be devoted to…: dành cái gì cho…

+ Do/ Would you mind …? (bạn có phiền…?)

+ Feel like Ving (thích …)

+ Get down to…: bắt đầu 1 cách nghiêm túc.

+ Give thought to: xem xét, lên kế hoạch

+ Go + V-ing (đi…)

+ Have difficulty/ trouble (in) … (gặp rắc rối)

+ In response to…: để đáp lại…

+ It’s a waste of time/ money … (thật tốn thời gian/ tiền)

+ It’s no use / It’s no good… (không có nghĩa lý gì)

= It’s (not) worth/ worthless …

= There’s no point (in)…

+ Key to…: chìa khóa/ cách thức chủ đạo cho…

+ Look forward to…: mong đợi

+ Object to…: phản đối

+ Prior to…: trước khi

+ Response to…: sự đáp lại cho …

+ Restrict one’s self to…: kiềm chế bản thân với việc ….

+ Spend/ waste time/money … (dành/ tiêu tốn thời gian/ tiền bạc)

+ Stick to…: bám lấy/ gắn với việc …, duy trì việc …

+ Take to… something: bắt đầu có thói quen

+ What about …? How about …? (hay là chúng ta cùng…)

+ With a view to…: với mục đích ….


 7.  Sự khác biệt của Danh động từ & Danh từ

Giữa Danh động từ và Danh từ có một vài điểm khác biệt như sau:

- Sau Danh động từ có thể có tân ngữ theo sau, còn Danh từ thì không:

  • She avoids using sleeping pills. → "sleeping pills" là tân ngữ của "using".
  • She avoids bright light. → sau "light" không thể có tân ngữ.

- Trước Danh từ có thể dùng mạo từ, còn Danh động từ thì không:

  • Swimming was fun. → không dùng mạo từ.
  • The party was fun. → dùng mạo từ "the" trong câu này.

- Bản chất của Danh động từ là một động từ, ta phải dùng trạng từ để bổ nghĩa cho nó; còn với danh từ thì phải dùng tính từ để bổ nghĩa:

  • We prefer eating healthily. →dùng trạng từ "healthily" để bổ nghĩa cho gerund "eating".
  • We have a healthy diet. → dùng tính từ "healthy" để bổ nghĩa danh từ "diet".
icon-date
Xuất bản : 22/10/2021 - Cập nhật : 22/10/2021