Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. ( Đánh vào các chữ cái A, B, C và D để tìm ra từ hoặc cụm từ trái nghĩa với từ gạch chân trong câu hỏi)
A. Done
B. Made
C. Defended
D. Varied
Trả lời:
Đáp án đúng: C. defended
Đáp án C. threatened: đe dọa>< defended: Bảo vệ
Các đáp án còn lại:
A. Done (v): làm , xong
B. Made (v): làm
D. Varied (a): thay đổi, đa dạng
Dịch: Trái đất đang bị đe doạn và tương lai trông thật tăm tối.
>>> Tham khảo: The mass media are of communication
Để làm tốt dạng bài này trước tiên bạn cần nắm vững
-Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
Ví dụ:
Clever, Smart vs Intelligent: ( Đều có nghĩa là thông minh- nhưng sắc thái khác nhau)
- Intelligent: Là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ logic hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
- Smart: Là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra
- Clever: lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
-Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau
Ví dụ:
· Long – short
· Empty –full
· Narrow – wide
Để nắm được cách làm bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa, trước tiên bạn cần hiểu rõ về dạng bài này. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa (closet meaning), trái nghĩa (opposite meaning) có hình thức một câu văn hoàn chỉnh, trong đó có một từ vựng gạch chân. Thí sinh được yêu cầu tìm ra đáp án là từ hoặc cụm từ có ý nghĩa tương đương hoặc trái ngược với từ vựng đó.
Dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa này thường xuất hiện trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia với số lượng: 2 câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, 2 câu hỏi tìm từ trái nghĩa.
Ví dụ:
Ví dụ dạng bài tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Đây là dạng bài có thể kiểm tra được vốn từ vựng của thí sinh cũng như khả năng suy đoán từ theo nghĩa cảnh. Về cơ bản, có thể chia dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa làm 2 dạng chính: Các từ vựng cần hiểu đúng ngữ nghĩa, và các từ vựng cần kỹ năng suy đoán. Đối với mỗi dạng bài sẽ có cách làm bài khác nhau.
a. Dạng bài cần hiểu đúng ngữ nghĩa của từ vựng
Có thể nhận biết dạng bài này như sau:
Từ vựng gạch chân là một từ vựng quen thuộc
4 phương án đã cho thường là các cụm từ, cụm động từ
b. Dạng bài cần kỹ năng suy đoán
Có thể nhận biết dạng bài này như sau:
Từ vựng gạch chân là một từ vựng lạ, ít gặp, 4 phương án đã cho là các từ, cụm từ quen thuộc bạn có thể hiểu nghĩa
Từ vựng in đậm quen thuộc hoặc dễ đoán nghĩa, nhưng 4 phương án lại có nhiều từ lạ.
Thường gặp ở dạng bài tìm từ trái nghĩa
Để thực hiện bài thi này thì các bạn nên làm theo hai bước sau:
Bước 1: Đọc đề
Đọc đề để biết yêu cầu làm tìm từ đồng nghĩa ( thường là có từ "closest meaning") hay là từ trái nghĩa (thường có từ "opposite meaning" trong đề). Sẽ là một sự đáng tiếc nếu các bạn biết nghĩa của từ được hỏi nhưng lại nhầm dạng câu hỏi
Đọc kĩ đề còn giúp bạn hiểu được bối cảnh của câu, dễ tìm ra đáp án đúng hơn
Bước 2: Suy đoán và loại trừ
Đọc kỹ câu và từ được hỏi trong câu từ đó có thể suy đoán được nghĩa của từ đó trong câu và so sánh với đáp án
Sự dụng việc loại trừ nhằm lọc ra đáp án tối ưu nhất
Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.
+ Việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1).
+ Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)
+ Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm
Câu 1: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.
A. Arrive
B. Return
C. Enter
D. Visit
=> Đáp án A: turn up = arrive : đến
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. Effects
B. Symptoms
C. Hints
D. Demonstrations
=> Đáp án C: Suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
Câu 3: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. Complain
B. Exchange
C. Explain
D. Arrange
=> Đáp án C: account for = explain = giải thích cho
-------------------------------------
Như vậy bài viết này Toploigiai đã trả lời câu hỏi The earth is being threatened and the future looks bad. Bên cạnh đó chúng tôi đã đưa dạng bài cũng như cách làm bài dạng đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ tự tin hơn trong dạng bài này nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!