logo

Cách làm bài tập a an some any có đáp án

Kiến thức về a an some any là một trong những kiến thức quan trọng mà học sinh cần nắm rõ. Để làm tốt phần này, Toploigiai sẽ đưa ra cách làm bài tập về a an some any có đáp án, các bạn hãy  đọc kĩ cách dùng của nó để áp dụng vào từng câu hỏi để có câu trả lời đúng nhé!


I. Cách làm bài tập với a và an

a. Cách sử dụng chung của mạo từ “A/ An”

Khi đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định hoặc được nói đến lần đầu tiên chúng ta thường dùng mạo từ không xác định “a/an”. “A/an” (có nghĩa là: một) thường đứng trước danh từ đếm được số ít, chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ đề lần đầu được nhắc tới. Ví dụ:

I live in a house. (Tôi sống ở một ngôi nhà.)

I have an egg. (Tôi có một quả trứng.)

Trong 2 ví dụ trên, chúng ta không xác định được ngôi nhà được nhắc đến là ngôi nhà nào, cũng như quả trứng được nói đến là quả trứng nào, nên danh từ “house” và “egg” phải đi với 2 mạo từ “a” và “an”.

b. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A” và “An”

* Mạo từ “a”:

- Dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết).

Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

- Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần

* Mạo từ “an”: 

- Mạo từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)

Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

>>> Tham khảo: Cách làm bài trọng âm


II. Cách làm bài tập với some và any


1. "Some" (với nghĩa: một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. 

Ví dụ:

- Danh từ đếm được: Some children enjoy sports. (Một số trẻ thích chơi thể thao).

- Không đếm được: I drank some orange juice this morning. (Tôi đã uống một ít nước cam sáng nay).

Chúng ta dùng "some" trong câu khẳng định.

- There are some cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén ở trong bếp).

- I need some milk in my coffee.(Tôi cần một ít sữa cho cafe).

Chúng ta cũng dùng "some" trong lời mời. Ví dụ:

- Would you like some soda? (Anh muốn một chút soda không?)

- Do you want some water? (Anh muốn uống nước không?)

Chúng ta cũng dùng "some" trong lời đề nghị. Ví dụ:

- May I have some salt, please? (Cho tôi một chút muối được không?)

- Can I have some apples? (Cho tôi một ít táo được không?)


2.  Any

+ "Any" dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

- We haven't any hope of catching that train now. (Bây giờ chúng ta không còn bất cứ hy vọng nào để bắt được chuyến xe lữa)

- There have not been any good film for over three months. (Hơn 3 tháng nay không có bất kỳ bộ phim hay nào cả)

- Is there any cheese in the fridge? (Có còn miếng phô mai nào trong tủ lạnh không?)

- Are there any eggs in the fridge? (Có còn cái trứng nào trong tủ lạnh không?)

- Have you got any money? (Bạn có tiền không?)

- John does not have money. (John không còn tiền)

+ Chúng ta cũng có thể dùng "any" trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như harly, never, without,…

Ví dụ:

 - There's hardly any petrol left in the motorcycle

– we need to go to gas station (Hầu như chẳng còn chút xăng nào trong xe máy- chúng ta cần phải đến trạm xăng)

- Carlo went out without any money on him

+ Khi dùng "any" trong câu hỏi có ý mời mọc thì không giới hạn sự lựa chọn.

Ví dụ:

- Would you like anything to eat? (Bạn muốn ăn gì nào?)

 - Can I invite you to drink anything? (Tôi có thể mời cô uống cái gì đó không?)

+ Ngoài ra chúng ta có một số cụm từ với "any": anyone, anybody, anything, anyhow, anyway, anywhere,…

Ví dụ:

- Is there anyone in the room? (Có người nào trong phòng không?)

- I can’t see anything (Tôi không thể nhìn thấy gì cả)

- The dress cost a lot of money, but I bought it anyway (Cái đầm rất đắt tiền nhưng dù sao thì tôi cũng đã mua nó rồi).

>>> Tham khảo: Quá khứ của meet trong tiếng anh là gì cách dùng của meet

cách làm bài tập a an some any có đáp án

III. Bài tập bổ trợ có đáp án

Bài 1. Bài tập với a/an

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.

A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.

A. the                          B. a                 C. an               D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?

A. a                             B. the              C. an               D. x

5. Can you show me ________way to ________station?

A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the

Đáp án:

1. B     2. A     3. D     4. B     5. A

Bài 2. Bài tập với some và any

1. We didn’t buy …………flowers.

2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.

3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.

4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..

5. Can I have ………milk in my coffee, please?

6. I was too tired to do………work.

Đáp án:

1. any 2. Some 3. Any  4. any/some  5. Some   6. any        

----------------------------------------

Như vậy, bài viết đã đưa ra chi tiết từng cách làm bài tập của a an some và any có đáp án chi tiết. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ nắm rõ kiến thức để áp dụng vào bài tập nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022