logo

The boy has a lot of toy cars, but he never plays with it.

icon_facebook

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “The boy has a lot of toy cars, but he never plays with it” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Find out the mistake in the sentence below

The boy has a lot of toy cars, but he never plays with it.

A. has

В. but

C. never

D. it

Trả lời:

Đáp án đúng: D. it

A lot of car (số nhiều) → Tân ngữ ở câu sau phải là them (chúng)

Tạm dich: Cậu bé có rất nhiều ô tô đồ chơi nhưng câu không bao giờ chơi với chúng

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua một số bài tập tìm lỗi câu dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về một số bài tập tìm lỗi câu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need correction in each of the following questions.

The boy has a lot of toy cars, but he never plays with it.

Exercise 1: Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game.

A. both Mr. and Mrs. Smith

B. are

C. explaining

D. the children the rules of the game

Đáp án đúng: D. the children the rules of the game

Giải thích: the children the rules of the game → the rules of the game to the children

Cấu trúc explain something to somebody: giải thích cái gì cho ai

Exercise 2: I want to borrow Phongs’ book, but he is not at home.

A. want    

B. Phongs’    

C. is    

D. at

Đáp án đúng: B. Phongs’    

Giải thích: Phongs’ ⇒ Phong's

Exercise 3: The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.

A. The warmer

B. get around the world

C. the faster

D. will melt

Đáp án đúng: B. get around the world

Giải thích:

Do "the weather" (thời tết) là danh từ không đếm được → động từ chia ở dạng số ít

Sửa: get around the world → gets around the world

Tạm dịch: Thời tiết trên khắp thế giới càng ấm, thì các tăng bằng ở hai cục sẽ tan chảy càng nhanh.

Exercise 4: Mrs Adams was surprise that her son and his friend had gone to the mountains to ski.

A. surprise

B. her

C. had gone 

D. to ski

Đáp án đúng: A. surprise

Giải thích: surprise_ surprised (Adams, was)

Exercise 5: According to the futurist Ray Kurzweil, humans could have tiny computerized machines or nanobots invent thanks to future medical advances.

 A. could

 B. computerized

C. invent

D. thanks to

Đáp án đúng: C. invent

Giải thích: have sth done: nhờ ai đó làm gì

Sửa: invent → invented

Tạm dịch: Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, con người có thể có những cổ máy vi tính hoặc những con robot nhỏ được phát minh nhờ những tiến bộ y học trong tương lai.

Exercise 6: I visited 6 countries so far, but only 2 out of them are English - speaking countries. 

A. visited

B. so far

C. out of

D. are

Đáp án đúng: A. visited

Giải thích: Sửa thành "have visited"

so far là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc:

(+) S+have/has+V3/Ved+...(+) S+have/has+V3/Ved+...

(-) S+have/has+not+V3/Ved+...(-) S+have/has+not+V3/Ved+...

(?) Have/has+S+V3/Ved+...

Exercise 7: We were disappointed when the receptionist tells that the hotel was fully booked that week.

A. were disappointed

B. tells

C. fully booked

D. that week

Đáp án đúng: B. tells

Giải thích: 

tell sb sth: nói với ai cái gì

say (to sb) sth: nói với ai cái gì

Sửa: tells => said

Tạm dịch: Chúng tôi rất thất vọng khi lễ tân nói rằng khách sạn đã được đặt hết trong tuần đó.

Exercise 8: Do Mark usually do homework at the weekend?

A. Do    

B. usually    

C. at    

D. weekend

Đáp án đúng: A. Do   

Giải thích: Do ⇒ Does

Exercise 9: A number of tourists is going to return the evaluation form distributed by the travel agent.

A. tourists

B. is going to

C. distributed

D. travel agent.

Đáp án đúng: B. is going to

Giải thích: is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều)

Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch

Exercise 10: Lan was extreme pleased that she got an A for her assignment. 

A. extreme

B. that

C. got

D. her 

Đáp án đúng: A. extreme

Giải thích: extreme_ extremely (was, pleased)

Exercise 11: Meal time is a great time for family members to talk about that  is going on in their lives.

A. is

B. talk about

C. that 

D. on in

Đáp án đúng: C. that 

Giải thích: Mệnh để danh từ

Tạm dịch: Bữa ăn là khoảng thời gian tuyệt vời cho các thành viên của gia đình

nói chuyện về những điều đang diễn ra trong cuộc sống của họ.

Đáp án C (that →what)

Exercise 12: The poor old man never was able to explain what was going on to his family.

A. poor old

B. never was

C. explain what

D. going on

Đáp án đúng: B. never was

Giải thích: Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

never was → was never

Trạng ngữ chi tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chi tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Exercise 13: To turn on the light, I was surprised at what I was.

A. To turn on

B. was

C. at

D. what

Đáp án đúng: A. To turn on

Giải thích: Kiến thức: Rút gọn mệnh để

"to V" mở đầu câu dùng để chỉ mục đích → Không hợp nghĩa.

Rút gọn mệnh để: Khi hai mệnh để cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động → dùng V.ing.

To turn on → Turning on

Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.

Exercise 14: He does his homework at the moment.

 A. does

B. moment

C. his

D. at

Đáp án đúng: A. does

icon-date
Xuất bản : 03/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads