Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “James _____ him up when the bus reached the square” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Tiếng Anh 12 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.
A. told me wake
B. asked me to wake
C. said me to wake
D. requested me waking
Trả lời:
Đáp án đúng: B.asked me to wake
James asked me to wake him up when the bus reached the square
Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “ Câu gián tiếp” dưới đây nhé
- Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép.
- Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Xác định từ tường thuật
- Trong câu tường thuật, ta thường dùng 2 từ tường thuật chính:
+ “told”: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
+ “said”: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
- Ví dụ:
"Where is my umbrella?" she asked.
→ She asked me where her umbrella was.
- Ngoài ra còn các từ tường thuật khác: asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that
- Lưu ý: Có thể có “that” hoặc không có “that” trong câu gián tiếp
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
- Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Chính vì thế, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn |
Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần |
was/ were going to V |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII) |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving) |
Shall/ Can/ May |
Should/ Could/ May |
Should/ Could/ Might/ Must/ Would |
Giữ nguyên |
- Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
+ Nói về chân lý, sự thật.
+ Thì quá khứ hoàn thành.
+ Trong câu có năm xác định.
+ Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
|
Chủ ngữ |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
|
We |
We/ They |
|
Tân ngữ |
me |
him/ her |
you |
me/ us/ them |
|
us |
us/ them |
|
Đại từ sở hữu |
my |
his/ her |
your |
my/ our/ their |
|
our |
our/ their |
|
Đại từ sở hữu |
mine |
his/ hers |
yours |
mine/ ours/ theirs |
|
ours |
ours/ theirs |
|
Đại từ chỉ định |
this |
the/ that |
these |
the/ those |
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
- Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here |
There |
Now |
then |
Yesterday |
The day before |
Tomorrow |
The day after |
Today/ tonight |
That day/ that night |
Ago |
Before |
Next |
The following … |
Last |
The previous … |
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said/told + (that) + S + V |
- says/say to + O -> tells/tell + O
- said to + O ->told+O
- Eg: Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
➔ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the following day
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
a. Yes/No questions
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V |
- Ex: “Are you ok?” My friend asked.
→ My friend asked if I was ok.
b. Wh-questions
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. |
- says/say to + O -> asks/ask + O
- said to + O -> asked + O.
- Ex: “What are you reading?” She asked
→ She asked what I was reading.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
* Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
- Ex: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
* Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
- Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
* SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
-> Tom suggested meeting at the theatre.
* WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
-> Jane asked Tom to open the door for her.