Câu trả lời chính xác nhất: Tên các este thường gặp trong các bài thi Hóa học và trong cuộc sống như: HCOOCH₃ (Metyl fomat), CH₃COOCH₃ (Metyl axetat), CH₃COOC₂H₅ (Etyl axetat), C₂H₅COOCH₃ (Metyl propionat),...
Cùng Toploigiai tìm hiểu về Este để tháy được este có những đặc điểm, tính chất và ứng dụng gì nhé!
a. Cấu tạo
Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau:
với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic)
Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau:
b. Phân loại
Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Este không no đơn chức:
- Este đơn chức, mạch hở, không no : CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)
VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
Este đa chức:
- Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
- Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
>>> Tham khảo: Chất nào sau đây không phải là este
Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)
- Tên 1 số gốc axit thường gặp:
HCOOH: Axit Fomic ⇒ HCOO-: Fomat
CH3COOH: Axit Axetic ⇒ CH3COO-: Axetat
CH2=CHCOOH: Axit Acrylic ⇒ CH2=CHCOO-: Acrylat
C6H5COOH: Axit Benzoic ⇒ C6H5COO-: Benzoat
- Tên gốc R’:
CH3-: metyl; C2H5-: etyl; CH2=CH-: Vinyl
Ví dụ:
Với ancol đơn chức
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’R’+ tên gốc axit (đổi đuôi ic thành at )
Ví dụ:
CH_3COOC_2H_5CH3COOC2H5: etyl axetat
CH_2=CH-COO-CH_3CH2=CH−COO−CH3: metyl acrylat
Với ancol đa chức
Tên este = tên ancol + tên gốc axit
Ví dụ: CH_2OOC-CH_3CH2OOC−CH3: etylenglycol điaxetat
Với axit đa chức
Gọi theo tên riêng của từng este.
Ví dụ: C3H5(COOC17H33)3: triolein (C17H33COOH: axit oleic)
C3H5(COOC17H35)3: tristearin (C17H35COOH: axit stearic)
>>> Tham khảo: Este có tan trong nước không?
HCOOCH₂CH₂CH₃ : Propyl fomat
HCOOCH(CH₃)CH₃ : Isopropyl fomat
HCOOC₆H₅ : Phenyl fomat
C₆H₅COOC₂H₅ : Etyl benzoat
CH₂=CH-COOCH₃ : Metyl acrylat
CH₃COOCH=CH₂ : Vinyl axetat
CH₂=C(CH₃)-COOCH₃ : Metyl metacrylat
CH₃COOCH₂C₆H₅ : Benzyl axetat
Trạng thái: Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn ( như mỡ động vật, sáp ong …)
Nhiệt độ sôi: Thấp, dễ bay hơi do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử.
Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử với nước.
Đa số các este có mùi thơm đặc trưng:
Isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2(CH3)-2CH3COOCH2CH2(CH3)2 có mùi chuối
Etyl butirat: CH3CH2CH2COOC_4H_9CH3CH2CH2COOC4H9 có mùi dứa
Geranyl axetat: CH_3COOC_10H_17CH3COOC10H17 có mùi hoa hồng…
Amyl fomat có mùi mận.
Metyl salicylat có mùi dầu gió.
Etyl Isovalerat có mùi táo.
Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.
Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài
a. Phản ứng ở nhóm chức
* Phản ứng thủy phân.
+ Trong môi trường axit:
RCOOR’ + H2O ⇌ RCOOH + R’OH.
+ Trong môi trường bazơ: Phản ứng xà phòng hóa.
RCOOR' +NaOH to→to RCOONa + R'OH.
Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
Căn cứ vào sản phẩm của phản ứng thủy phân este ta có thể suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
Dưới đây là một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong bài toán định lượng là:
⇒ X⇒X là este của phenol, có công thức là C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OOC–RC<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OOC–R
⇒X⇒X là este đơn chức, có công thức là R–COO–CH=CH–R’R–COO–CH=CH–R’
⇒ X⇒X là este đơn chức, có công thức là R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’R’–COO–C(R)=C(R”)R’’’
Ví dụ: CH_3–COO–C(CH_3)=CH_2CH3–COO–C(CH3)=CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.
⇒ X là este – axit, có công thức là HOOC–R–COOR’HOOC–R–COOR’
⇒ X hiđroxi – este, có công thức là RCOOCH(OH)–R’RCOOCH(OH)–R’
⇒ X hiđroxi – este, có công thức là RCOOC(R)(OH)–R’RCOOC(R)(OH)–R’
hoặc “m_{rắn} = m_{este} + m_{NaOH}mra˘ˊn =meste +mNaOH ” hoặc “m_{sp} = m_{este} + m_{NaOH} msp =meste +mNaOH ”
⇒ X là este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit)
* Phản ứng khử
Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO– (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I:
b. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
Dựa vào đặc điểm của gốc hidrocacbon, este có thể tham gia được phản ứng thế, cộng, trùng hợp, …..
* Phản ứng cộng vào gốc không no
* Phản ứng trùng hợp
Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.
a. Phản ứng giữa axit và rượu
- Từ axit đơn chức và rượu đơn chức:
Ví dụ:
- Từ axit đơn chức và rượu đa chức:
Ví dụ:
- Từ axit đa chức và rượu đơn chức:
Ví dụ:
- Từ axit đa chức và rượu đa chức:
Ví dụ:
b. Phản ứng giữa anhiđric axit và rượu
Ví dụ:
Đây là phản ứng để điều chế este của phenol do este của phenol không điều chế được bằng axit cacboxylic.
c. Phản ứng giữa axit và hiđrocacbon chưa no
Ví dụ:
d. Phản ứng giữa muối natri của axit và dẫn xuất halogen
Ví dụ:
Este đóng góp rất nhiều vai trò trong đời sống. Tiêu biểu có thể kể trên một số vai trò thực tiễn như sau:
Làm dung môi hòa tan: Este tan tốt trong các dung môi hữu cơ nên thường được sử dụng làm dung môi hòa tan. Ví dụ tiêu biểu dùng để pha sơn tổng hợp ở 2 este amyl axetat và butyl.
Được sử dụng làm các chất dẻo, làm dược phẩm chức năng,…
Sử dụng rộng rãi trong công nghiệp mĩ phẩm và nước hoa.
Là chất để sản xuất nhiều chất quan trọng khác như metyl acrylat, metyl metacrylat ứng dụng vào chế tạo thủy tinh. Làm chết dẻo (vinyl axetat), làm keo dán (vinyl ancol),…
--------------------------------------------
Như vậy, qua bài viết chúng tôi đã giải đáp câu hỏi tên các este thường gặp và cung cấp kiến thức về este. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!