logo

Cụm từ Take no notice of nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Take no notice of "?

"Take no notice of" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

1. "Take no notice of " nghĩa là gì?

- “ Take no notice of “ có nghĩa là không quan tâm, không chú ý đến điều gì

VD:  

+ Oh, take no notice , Tel.

   Ồ, đừng để ý, Tel.

+ Her voice was not encouraging, but Miss Marple seemed to take no notice .

   Giọng cô ấy không khích lệ, nhưng cô Marple dường như không để ý.

+ Now, if he should appear eccentric, or... or strange in any way, take no notice .

   Bây giờ, nếu anh ta có vẻ lập dị, hoặc ... hoặc kỳ lạ theo bất kỳ cách nào, đừng để ý.


2. Cấu trúc notice trong tiếng anh

   Thông thường cấu trúc notice thường được dùng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.


2.1 Khái niệm

   Cấu trúc notice được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì làm việc gì đó.

Ví dụ: 

+ She didn’t notice him.
  (Cô ấy không chú ý đến anh ấy.)

+ She doesn’t notice her father.
  (Cô ấy không để ý đến cha mình.

+ I do not notice any suspicious points.
  (Tôi không nhận thấy điểm khả nghi nào.


2.2 Cấu trúc notice trong tiếng Anh

- Một số cấu trúc notice thông dụng:

 Notice + sb

Chú ý đến ai đó

Ví dụ : 

+ He noticed the receptionist.
   (Anh ta chú ý đến cô lễ tân.)

+ She noticed the waiter.
   (Cô ta để ý người phục vụ.)

+ The teacher noticed him.
   (Giáo viên để ý đến cậu ta.)

 Notice + somebody/ something do something

   Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai/ cái gì  làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào người được nhắc đến

Ví dụ: 

+ He has noticed her from the beginning of the party until now.
   (Anh ấy đã để ý cô ta từ đầu bữa tiệc đến giờ.

Notice + somebody/something doing something

   Cấu trúc này có nghĩa là chú ý đến ai đó/ cái gì làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vào cách thức làm việc của người, vật đó.

Ví dụ: 

+ I noticed the woman entering the hospital.
  (Tôi để ý người phụ nữ bước vào bệnh viện.)
  Ở câu này thành phần dược nhấn mạnh ở đây không phải là người phụ nữ mà là cách cô ta bước vào bệnh viện.

Lưu ý : Dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, V-ing khi nói đến một phần hành động.)

icon-date
Xuất bản : 18/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021