Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 trang 55, 56 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Axit axetic có công thức phân tử là
A. C2H6O.
B. C2H4O.
C. C2H4O2.
D. C2H6O2
Lời giải chi tiết
CH3COOH (axit axetic) có công thức phân tử là C2H4O2.
Đáp án C.
Chất không phản ứng với axit axetic là
A. Cu.
B.CaCO3.
C.MgO.
D. Al.
Lời giải chi tiết
Cu là kim loại đứng sau hidro, do đó Cu không phản ứng với axit axetic.
CaCO3, MgO, Al phản ứng với axit axetic:
Đáp án A.
Để loại bỏ các vết bẩn để lâu ngày trong các ẩm đun nước, người ta dùng
A. vôi. B. xút.
C. giấm. D. cát.
Lời giải chi tiết
Các vết bẩn để lâu ngày trong các ấm đun nước thường là CaCO3, do đó để loại bỏ các vết bẩn để lâu ngày trong các ấm đun nước, người ta dùng giấm:
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O
Đáp án C.
Viết các phưong trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng).
Lời giải chi tiết
Các phương trình hóa học:
Cho 3 chất: rượu etylic, bezen, axit axetic. Nếu cho Na lần lượt tác dụng với mỗi chất trên thì chất nào xảy ra phản ứng? Nếu thay Na bằng dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3 thì kết quả thay đổi như thế nào? Viết phương trình hoá học.
Lời giải chi tiết
C2H5OH (rượu etylic), C6H6 (benzen), CH3COOH (axit axetic)
Tác dụng với Na gồm C2H5OH, CH3COOH:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng)
Lời giải chi tiết
Các phương trình hóa học:
Trong các chất sau đây:
a. C2H5OH.
b.CH3COOH.
c.CH3OH.
d.CH3−CH2−COOH
Chất nào tác dụng được với Na? NaOH? Zn? MgO? Giải thích và viết phương trình hoá học (nếu có).
Lời giải chi tiết
Các chất tác dụng với Na gồm C2H5OH, CH3COOH, CH3OH, CH3−CH2−COOH vì chúng có hidro linh động:
Các chất tác dụng với NaOH, Zn, MgO gồm CH3COOH, CH3−CH2−COOH vì chúng có tính axit:
Có ba chất lỏng không màu đựng trong ba lọ riêng biệt mất nhãn chứa: benzen, rượu etylic, axit axetic. Bằng phương pháp hoá học, nếu cách tiến hành phân biệt ba lọ trên.
Lời giải chi tiết
C6H6 (benzen) |
C2H5OH(rượu etylic) |
CH3COOH (axit axetic) |
|
Quỳ tím | Tím | Tím | Hồng |
Na | Không hiện tượng | Có khí thoát ra | X |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Phương trình hóa học
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Nêu phuơng pháp tinh chế axit axetic có lẫn rượu etylic.
Lời giải chi tiết
CH3COOH (axit axetic), C2H5OH (rượu etylic).
Nhiệt độ sôi của C2H5OH là 78,30C, CH3COOH 1180C nên ta dùng phương pháp chưng cất để loại C2H5OH khỏi CH3COOH như sau: Đun nóng hỗn hợp với nhiệt lớn hơn 78,30C và nhỏ hơn 1180C, khi đó C2H5OH sẽ bay hơi và ta thu được CH3COOH.
Khi đốt rnột hợp chất hữu cơ X thu được thể tích CO2 bằng với thể tích H2O (trong cùng điều kiện). X là
A. rượu etylic. B benzen.
C.axit axetic. D. axetilen.
Lời giải chi tiết
Đốt cháy axit axetic (CH3COOH) thu được thể tích CO2 bằng thể tích H2O vì:
C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O (t0)
Đáp án C.
Cho 100 ml dung dịch Na2CO3 0,75M tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch CH3COOH a%. Tính a.
Lời giải chi tiết
Cho 45 gam axit axetic tác dụng với 36,8 gam rượu etylic thu được 44gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá.
Lời giải chi tiết
Số mol các chất:
Phương trình hóa học:
=>Hiệu suất tính theo CH3COOH
Hiệu suất của phản ứng este hóa là:
Cho dung dịch giấm ăn 5% trung hoà vừa đủ với dung dịch xút ăn da có nồng độ C% thu được dung dịch muối có nồng độ 4,824%. Tính C.
Lời giải chi tiết
Lấy khối lượng dung dịch giấm ăn là 60 gam
Gọi a là khối lượng dung dịch NaOH
Dung dịch muối thu được là dung dịch CH3COONa
Bảo toàn khối lượng: