Hướng dẫn Giải Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 trang 40 hay, chi tiết nhất. Seri Tài liệu dạy học Hóa 9 tập 2 đầy đủ (có file tải PDF cho thầy cô)
Viết công thức cấu tạo và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức sau : C2H6, C2H4, C2H2.
So sánh đặc điểm cấu tạo của ba chất trên.
Lời giải chi tiết
C2H6 |
C2H4 |
C2H2 |
|
Công thức cấu tạo |
|
|
H−C≡C−HH−C≡C−H |
Công thức cấu tạo thu gọn | CH3 – CH3 | CH2-CH2 | CH=CH |
Đặc điểm cấu tạo phân tử | Các liên kết đơn C – H, C – C bền | Một liên kết đôi C=C (gồm một liên kết bền vững và một liên kết kém bền dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học) | Một liên kết ba C≡CC≡C (gồm một liên kết bền vững và hai liên kết kém bền dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học) |
Những tính chất vật lí chung của metan, etilen và axetilen là gì?
Lời giải chi tiết
Metan, etilen và axetilen đều là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
So sánh ngọn lửa khi cháy của metan, axetilen và benzen.
Lời giải chi tiết
Metan |
Axetilen |
Benzen |
Metan cháy thành ngọn lửa màu xanh mờ | Axetilen cháy thành ngọn lửa sáng | Benzen cháy thành ngọn lửa kém sáng hơn axetilen và có nhiều khói đen. |
Hiđrocacbon nào sau đây vừa có liên kết đơn và liên kết đôi trong phân tử?
A. Metan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Benzen.
Lời giải chi tiết
Metan | Etilen | Axetilen | Benzen |
Metan chỉ chứa kiên kết đơn |
Etilen vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết đôi |
H−C≡C−HH−C≡C−H Axetilen vừa chứa liên kết đơn, vừa chứa liên kết ba |
Benzen vừa có liên kết đơn, vừa có liên kế đôi |
⇒ Đáp án B hoặc D đều được.
Cho 6 gam hỗn hợp khí gồm metan và etilen, chiếm thể tích 6,72 lít ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp theo thể tích và theo khối lượng.
b) Khi dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí đó qua dung dịch nước brom, nhận thấy dung dịch brom nhạt màu và bình chứa dung dịch tăng thêm m gam, tính m.
Lời giải chi tiết
a) Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là CH4: amol; C2H4: bmol
Phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp là:
⇒ Số mol các chất trong 13,44 lít hỗn hợp khí là:
nCH4 = 2.0,2 = 0,4mol
nC2H4 = 2.0,1 = 0,2mol
CH4 không bị dung dịch brom hấp thụ, C2H4 bị dung dịch brom hấp thụ theo phương trình sau:
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2− CH2Br
Dung dịch brom bị nhạt màu, chứng tỏ brom vẫn còn dư ⇒C2H4 hết
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng C2H4:
m = mC2H4 = 28.0,2 = 5,6gam