1.
- Từ “đã”, “nhiều nơi” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi”
- Từ “cũng” và cụm từ “những câu đố oái oăm để hỏi mọi người” bổ sung ý nghĩa cho từ “ra”
2.
Câu khi lược bỏ: Viên quan ấy đi, đến đâu quan ra
Khi bỏ các từ in đậm ở trên câu bị cụt ngủn, không diễn tả được hết ý của người nói và khiến cho người nghe không hiểu hoặc hiểu sai ý. Ví dụ như câu bị lược bỏ trên, câu không còn mang ý nghĩa là câu kể lại sự việc viên quan đi tìm người tài giúp nước ở nhiều nơi bằng cách đặt ra những câu hỏi oái oăm, cần sự thông minh mà trở thành một câu hỏi.
3.
Cụm động từ: chăm chỉ làm bài tập về nhà
Trong cụm từ này, động từ chính là “làm”, những từ “chăm chỉ, bài tập về nhà” dùng để bổ sung nghĩa cho động từ “làm”, làm gì, làm như thế nào
Đặt câu: Mỗi ngày, em chăm chỉ làm bài tập về nhà.
Như vậy, cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
+ Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa
+ Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, những hoạt động trong câu giống như một động từ.
1.Mô hình cấu tạo của cụm động từ:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
đã |
đi |
nhiều nơi |
cũng |
ra |
những câu đố oái oăm |
2.
Những từ làm phụ ngữ ở phần trước: đã, sẽ, đang, sắp, cũng, chưa,…
Những từ làm phụ ngữ phía sau bổ sung cho phần trung tâm: thường là các danh từ hoặc từ ý mệnh lệnh như ngay, mau, được
Trong cụm động từ:
+ Các phụ ngữ ở phía trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tư, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động,..
+ Các phụ ngữ ở phần phía sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng , hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động,…
Bài 1 (trang 148 sgk Ngữ văn 6 tập 1)
Các cụm động từ:
a, còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b, yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng
c, đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ, đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
Bài 2 (trang 149 sgk Ngữ văn 6 tập 1)
Phụ trước |
Trung tâm |
Phụ sau |
Còn đang |
Đùa nghịch |
ở sau nhà |
Yêu thương |
Mị Nương hết mực |
|
Muốn |
kén |
Cho một người chồng thật xứng đáng |
Đành |
Tìm cách |
Giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ |
|
Đi hỏi |
Ý kiến em bé thông minh nọ |
Bài 3 (Trang 149 sgk Ngữ văn 6 tập 1)
- Các từ in đậm:
chưa để diễn tả hành động có thể xảy ra nhưng chưa xảy ra
không thể hiện hành động không thể xảy ra
→ Thể hiện sự thông minh nhanh trí của chú bé khi người cha chưa kịp phản ứng, chưa thể trả lời câu hỏi oái oăm mà viên quan đặt ra thì chú bé đã có câu trả lời, câu trả lời của cậu bé khiên viên quan ngạc nhiên, sao lại có câu bé thông minh đến mức không biết đáp tiếp
Bài 4 (trang 149 sgk Ngữ văn 6 tập 1)
Truyện Treo biển vừa gây tiếng cười vui vẻ, vừa tỏ ý phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến, không suy xét kỹ khi nghe những ý kiến của người khác
- Các cụm động từ: vừa gây tiếng cười vui vẻ, vừa tỏ ý phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến, không suy xét kỹ
Tham khảo thêm: Soạn văn 6 Bài 14 (chi tiết)