logo

Soạn sinh 9 Bài 3 ngắn nhất: Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo

Soạn sinh 9 Bài 3 ngắn nhất: Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 3. Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền hội hoàn toàn.


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 3 ngắn gọn

I. PHÉP LAI PHÂN TÍCH

 Lý thuyết Sinh 9: Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

- Mỗi phép lai trên được gọi là phép lai phân tích.

- Khái niệm: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.

- Kết quả:

+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).

+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).

II. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI – LẶN

- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể thực vật, động vật và người.

- Ví dụ: Ở cà chua tính trạng quả đỏ, nhẵn, thân cao là tính trạng trội. Tính trạng quả vàng, có lông tơ, thân thấp là tính trạng lặn. Ở chuột: tính trạng lông đen, ngắn là trội, lông trắng, dài là lặn.

- Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng phép lai phân tích:

Ví dụ:

P: AA × aa

F1: Aa

F1 × F1: Aa × Aa

F2 có tỷ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 trội : 1 lặn

- Ý nghĩa của tương quan trội – lặn:

+ Trong chọn giống nhằm đáp ứng nhu cầu: xác định các tính trạng mong muốn và tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao. Người ta dựa vào tương quan trội – lặn.

+ Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra (ở F1) làm xuất hiện tính trạng xấu (tính trạng lặn) ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống dựa vào phép lai phân tích.


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 3 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 11: Hãy xác định kết quả của những phép lai sau :

Soạn sinh 9 Bài 3 ngắn nhất: Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo (ảnh 2)

   - Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ?

   - Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …… cần xác định ……. với những cá thể mang tính trạng ………. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ……….., còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp…………

Trả lời:

- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

    + 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

    + 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 12: Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?

Trả lời:

Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội (AA hoặc Aa) với một cá thể có kiểu hình lặn (aa). Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng (AA), nếu xuất hiện tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì cá thể đem lai là dị hợp hợp tử (Aa)

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 12: Quan sát hình 3, nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menden.

- Điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trống thích hợp trong câu sau:

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện ……. giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là ……

Trả lời:

Đặc điểm Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menden
Kiểu hình ở F1 Tính trạng trung gian Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 3 trội : 1 lặn

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 9 bài 3 hay nhất

Câu 1. Lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích?

Trả lời:

  • Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (có kiểu gen chưa biết) với cá thể mang tính trạng lặn.

  • Mục đích của lai phân tích là nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.

+ Nếu ở đời con có 100% cá thể mang tính trạng trội —> Kiểu gen cá thể cần xác định đồng hợp (AA).

+ Nếu ở đời con có tỉ lệ 1 trội: 1 lặn —*• Cá thể cần xác định có kiểu gen dị hợp (Aa).

Câu 2. Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng thí nghiệm lai nào khác để xác định một cơ thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp? Viết sơ đồ lai minh họa.

Trả lời:

- Không dùng phép lai phân tích có thể xác định được một cơ thể có kiểu hình trội là ở thể đồng hợp hay dị hợp bằng cách cho cơ thể đó tự thụ phấn:

+ Nếu kết quả thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp.

Sơ đồ lai:                                                     I        ‘V %    ^

Ví dụ: Ở cà chua A – quả đỏ; a – quả vàng P: AA             X      AA

Gp:       A                  A

F1:                  AA (100% quả đỏ)

+ Nếu kết quả thu được là phân tính theo tỉ lệ là 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp. Ví dụ: Ở cà chua A – quả đỏ; a – quả vàng P:  Aa X Aa

Gp:      A, a              A, a

F|:           lAA:2Aa:laa

(3 quả đỏ: 1 quả vàng)


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 3 tuyển chọn

Câu 1: Định luật Menđen 1 còn gọi là định luật .........; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng .......; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng........

A. Đồng tính; trung gian; lặn

B. Phân tính; trội; lặn

C. Đồng tính; trội; lặn

D. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn

Câu 2: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là: 

A. kiểu gen và kiểu hình F1.

B. kiểu gen và kiểu hình F2.

C. kiểu gen F1 và F2.

D. kiểu hình F1 và F2.

Câu 3: Kiểu hình là gì?

A. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

B. Là hình dạng của cơ thể

C. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

D. Là hình thái kiểu cách của một con người

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 100% cây hạt vàng

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

Câu 5: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào?

A. 3 lông ngắn : 1 lông dài

B. Toàn lông ngắn

C. Toàn lông dài

D. 1 lông ngắn : 1 lông dài

Câu 6: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

C. 3 trội : 1 lặn.

D. 100% trung gian.

Câu 7: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:

A. một nhân tố di truyền quy định

B. một cặp nhân tố di truyền quy định

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định

D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định

Câu 8: Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định:

A. tính trạng nào đó đang được nghiên cứu

B. các tính trạng của sinh vật

C. các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể

D. các đặc điểm về tâm sinh lí của một cơ thể

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của tương quan trội lặn

A. Tương quan trội lặn khá phổ biến trên cơ thể sinh vật.

B. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, các tính trạng lặn là các tính trạng xấu.

C. Thông thường các tính trạng đều là các tính trạng tốt.

D. Trong sản xuất, người ta phải chọn vật nuôi, cây trồng thuần chủng để làm giống.

Câu 10: Kết quả thựC nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau.

B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.

C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử kháC nhau với tỉ lệ 3 : 1.

D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

C

D

C

A

B

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

B

C

B

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 3. Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 3. Lai một cặp tính trạng - Tiếp theo

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021