logo

Soạn sinh 9 Bài 1 ngắn nhất: Menđen và di truyền học

Soạn sinh 9 Bài 1 ngắn nhất: Menđen và di truyền học

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 1. Menđen và di truyền học trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học, hiểu được công lao và trình bày được những phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 1 ngắn gọn

Một số thuật ngữ:

  • Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt

  • Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

  • Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

  • Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

  • Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

Một số kí hiệu:

  • P (parentes): cặp bố mẹ xuất phát.

  • Phép lai được kí hiệu bằng dấu X.

  • G (gamete): giao tử. Quy ước giao tử đực (hoặc cơ thể đực), giao tử cái (hay cơ thể cái)

  • F (filia): thế hệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.

Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.

Những kiến thức cơ sờ của Di truyền học để cập tới cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật cùa hiện tượng di truyền và biến dị.

Tuy mới được hình thành từ đầu thế ki XX và phát triển mạnh trong mấy chục năm gần đây, nhưng Di truyền học đã trở thành một ngành mũi nhọn trong Sinh học hiện đại. Di truyền học đã trở thành cơ sở lí thuyết của Khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao đối với Y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học hiện đại.

Grêgo Menđen (1822 – 1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

Phương pháp độc đáo của Menđen được gọi là phương pháp phân tích các thế hệ lai có nội dung cơ bản là:

  • Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trang thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng bố mẹ.

  • Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Menđen đã thí nghiệm trên nhiều loại đối tượng nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt), ông đã trồng khoảng 37000 cây, tiến hành lai 7 cặp tính trạng thuộc 22 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích trên một vạn cây lai và khoảng 300000 hạt. Từ đó, rút ra các quy luật di truyền (năm 1865), đặt nền móng cho Di truyền học.


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 1 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh học 9 Bài 1 trang 5 ngắn nhất:Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào (ví dụ: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu mắt, da,…)

Trả lời:

- Tóc: tóc xoăn giống bố khác mẹ tóc thẳng.

- Màu da: da vàng giống bố mẹ.

- Màu mắt: mắt đen giống mẹ khác bố mắt nâu.

- Màu tóc: tóc đen giống bố mẹ.

Trả lời câu hỏi Sinh học 9 Bài 1 trang 6 ngắn nhất: Quan sát hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tình trạng đem lại.

Trả lời:

Tính trạng Đặc điểm
Hạt Hình dạng vỏ Trơn Trơn
Màu hạt Vàng Xanh
Màu vỏ Xám Trắng
Quả Ngấn Không
Màu quả Xanh Vàng
Thân Vị trí hoa và quả Trên thân Trên ngọn
Chiều cao Cao Thấp

=> Các cặp tính trạng trên đều tương phản với nhau

Soạn Sinh 9 Bài 1 trang 7 câu 1

Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học?

Trả lời:

Đối tượng di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng Di truyền và Biến dị

Nội dung:

  • Các quy luật và định luật di truyền: quy luật phân li, định luật phân li độc lập, di truyền liên kết, hoán vị gen...v...v

  • Quy luật của các loại biến dị (đột biến NST, đột biến gen...) và nguyên nhân gây ra các đột biến (tác nhân hóa học, vật lí.....v...v)

  • Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền

Ý nghĩa thực tiễn: đóng vai trò quan trọng cho Khoa học chọn giống, Y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại (ví dụ: ngày nay ta có thể tạo ra giống đậu có hàm lượng vitamin A cao chống bệnh khô mắt, những giống lúa cho năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ khuyết tật của thai nhi cũng như khả năng của đứa trẻ trong tương lai)

Soạn Sinh 9 Bài 1 trang 7 câu 2

Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?

Trả lời:

  • Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản

  • Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

  • Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu được

  • Rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

Soạn Sinh 9 Bài 1 trang 7 câu 3

Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản?

Trả lời:

Mắt đen – mắt xanh

Tóc thẳng – tóc quăn

Mũi cao – mũi tẹt

Trán dô – trán thấp.......

Soạn Sinh 9 Bài 1 trang 7 câu 4

Tại sao Menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?

Trả lời:

Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con (vì các tính trạng tương phản được phân biệt rõ ràng, khó nhầm lẫn)

Soạn Sinh 9 Bài 1 trang 7 câu 5

Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất:

1. Đối tượng của di truyền học là gì?

a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị

b) Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính

c) Tất cả động thực vật và vi sinh vật

d) Cả a và b

2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là gì?

a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai

b) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được

c) Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà Lan

d) Cả a và b

Trả lời:

1 – a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị

2 – a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 9 bài 1 hay nhất

Câu 1. Vì sao nói phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là một phương pháp độc đáo?

Trả lời:

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là một phương pháp độc đáo. Vì:

-  Chọn đối tượng thí nghiệm là đậu Hà Lan: Tự thụ phấn nghiêm ngặt —* dễ tạo dòng thuần, thời gian sinh trưởng ngắn (3 tháng), có nhiều tính trạng tương phản dẫn đến dễ theo dõi kết quả.

-  Phương pháp phân tích cơ thể lai:

+ Tạo các cơ thể thuần chủng.

+ Lai các cơ thể thuần chủng đối lập nhau về từng cặp tính trạng.

+ Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên’Con cháu của từng cặp bố mẹ.

+ Dùng thông kê toán học phân tích số liệu thu được, rút ra quy luật di truyền.

+ Việc tìm ra phép lai phân tích để kiểm tra tính thuần chủng của giống lai cũng là điểm đặc biệt trong phương pháp của Menđen

Câu 2. Việc sử dụng cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu di truyền có ưu điểm gì?

Hướng dẫn trả lời Sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu có ưu điểm:

  • Cây đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần chủng.

  • Dễ tiến hành lai giữa các cặp bố mẹ theo mong muốn. Nếu các cá thể giao phân ngẫu nhiên (không tự thụ phấn) thì khó có thể ngăn cản sự phát tán hạt phân giữa các cá thể làm cho các phép lai không có kết quả chính xác.


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 1 tuyển chọn

Câu 1: Thể đồng hợp là:

A. Là các gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau

B. Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau

C. Là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau

D. Cả A và B

Câu 2: Tính trạng là:

A. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể

B. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể

C. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể

D. Cả B và C

Câu 3: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học là:

A. Cung cấp những kiến thức làm cơ sở để tiếp thu các môn học khác

B. Cung cấp cơ sở lí luận cho khoa học chọn giống

C. Cung cấp cơ sở lí luận cho y học, công nghệ sinh học

D. Cả B và C

Câu 4: Định luật di truyền nói lên điều gì?

A. Phản ánh tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở các thế hệ lai

B. Giải thích tại sao con cháu lại giống cha mẹ, ông bà tổ tiên

C. Phản ánh xu hướng tất yếu của sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con cháu

D. Cả A và B

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

1. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

2. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

3. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

4. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.

B. 4 – 2 – 1 – 3.

C. 4 – 3 – 2 – 1.

D. 4 – 1 – 2 – 3.

Câu 6: Ý nghĩa của phép lai phân tích là:

A. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn

B. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế

C. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống

D. Cả A và B

Câu 7: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Câu 8: Người ta sử dụng phép lại phân tích nhằm mục đích gì?

A. Để nâng cao hiệu quả lai

B. Để tìm ra các thể đồng hợp trội

C. Để phân biệt thể đồng hợp và thể dị hợp

D. Cả B và C

Câu 9: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 10: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

A

D

D

B

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

C

B

A

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 1. Menđen và di truyền học trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 1. Menđen và di truyền học

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021