logo

Soạn sinh 9 Bài 4 ngắn nhất: Lai hai cặp tính trạng

Soạn sinh 9 Bài 4 ngắn nhất: Lai hai cặp tính trạng

Trong bài học này Top lời giải  sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 4. Lai hai cặp tính trạng trong sách giáo khoa Sinh học 9. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TNo.

- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.


Tổng hợp lý thuyết Sinh 9 Bài 4 ngắn gọn

I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

- Đem lai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh vỏ nhăn.

- Thí nghiệm: 

Lý thuyết Sinh 9: Bài 4. Lai hai cặp tính trạng | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

- Phân tích kết quả thí nghiệm của Menden

Lý thuyết Sinh 9: Bài 4. Lai hai cặp tính trạng | Soạn Sinh 9 - TopLoigiai

- Tỷ lệ của từng cặp tính trạng:

+ Vàng : Xanh ≈ 3 : 1 theo qui luật phân li của Menden thì tính trạng trội là vàng chiếm 3/4, tính trạng lặn là xanh chiếm 1/4.

+ Xanh : Nhăn ≈ 3 : 1 theo qui luật phân li của Menden thì tính trạng trội là trơn chiếm 3/4, tính trạng lặn là nhăn chiếm 1/4.

- Nhận xét: Tỉ lệ các kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của từng tính trạng hợp thành nó.

+ Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng × 3/4 trơn = 9/16

+ Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn = 3/16

+ Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh × 3/4 trơn = 3/16

+ Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh × 1/4 nhăn = 1/16

- Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1) (tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng). các tính trạng màu sắc và hình dạng quả phân li độc lập với nhau.

- Kết luận:

“Khi hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó”.

II. BIẾN DỊ TỔ HỢP

- Quan sát thí nghiệm ta nhận thấy:

+ Ở F2, ngoài các các kiểu hình giống bố mẹ ở P là vàng, trơn và xanh nhăn.

+ Xuất hiện thêm các tính trạng khác là xanh, trơn và vàng nhăn được gọi là biến dị tổ hợp.

- Biến dị tổ hợp: chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng của P đã làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.

- Ý nghĩa: làm phong phú di truyền ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối).


Hướng dẫn Soạn Sinh 9 bài 4 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 4 trang 14 ngắn nhất: Quan sát hình 4 và điền nội dung phù hợp vào bảng 4

Bảng 4. Bảng phân tích kết quả của Menđen

Kiểu hình Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng F2
Vàng , trơn

Vàng , nhăn

Xanh, trơn

Xanh, nhăn

Soạn sinh 9 Bài 4 ngắn nhất: Lai hai cặp tính trạng (ảnh 2)

Trả lời:

Kiểu hình Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng F2
Vàng , trơn

Vàng , nhăn

Xanh, trơn

Xanh, nhăn

315

108

101

32
9

3

3

1
Soạn sinh 9 Bài 4 ngắn nhất: Lai hai cặp tính trạng (ảnh 3)

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 4 trang 15 ngắn nhất: Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng …… của các tính trạng hợp thành nó.

Trả lời:

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

Soạn Sinh 9 bài 4 trang 16 câu 1

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?

Trả lời:

Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp gen) quy định. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến sự phân li độc lập của các tính trạng.

Sau đó các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) được tổ hợp tự do với nhau trong thụ tinh dẫn đến phát sinh các biến dị tổ hợp.

Soạn Sinh 9 bài 4 trang 16 câu 2

Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập.

Trả lời:

Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Soạn Sinh 9 bài 4 trang 16 câu 3

Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?

Trả lời:

- Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.

- Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính

Vì sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử sẽ tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.

Hai cơ thể có kiểu gen khác nhau tiến hành giao phối sẽ dẫn đến sự tổ hợp tự do của các loại giao tử khác nhau và phát sinh ra nhiều biến dị tổ hợp

Ở loài sinh sản vô tính con cái có kiểu gen và kiểu hình giống mẹ, nên không xuất hiện các biến dị

Soạn Sinh 9 bài 4 trang 16 câu 4

Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.

Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen tóc xoăn?

a) AaBb

b) AaBB

c) AABb

d) AABB

Trả lời:

Chọn đáp án d

Vì:

Bố có tóc thẳng, mắt xanh => kiểu gen aabb

=> mẹ không được cho giao tử ab, aB, Ab vì nếu mẹ có giao tử các loại giao tử đó thì con sinh ra không thể 100% mắt đen tóc xoăn

=> mẹ có kiểu gen AABB


Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 9 bài 4 hay nhất

Câu 1. Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị  lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính?

Trả lời:

  • Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của p trong quá trình sinh sản, làm xuất hiện các kiểu hình khác p.

  • Ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị phong phú vì I

+ Do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử.

+ Các giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

  • Ở loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

Câu 2. Dòng thuần chủng là gì? Phương pháp kiểm tra độ thuần chủng của dòng?

Trả lời:

  • Một tập hợp gồm các cá thể có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen được gọi là dòng thuần chủng. Ví dụ dòng thuần có kiểu gen AAbb, dòng thuần có kiểu gen aaBB.

  • Có 2 cách để kiểm tra độ thuần chủng của giống:

+ Cách 1: Cho các cá thể trong dòng tự thụ phấn hoặc lai với nhau. Nếu đời con đồng tính thì dòng đó thuần chủng, nếu đời con phân tính thì dòng đó không thuần chủng.

+Cách 2: Cho các cá thể trong dòng lai phân tích. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ các cá thể thuần chủng, nếu đời con phân tính thì chứng tỏ không thuần chủng.


Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 4 tuyển chọn

Câu 1: Biến dị tổ hợp là gì?

A. Là làm thay đổi những kiểu hình đã có

B. Là tạo ra những biến đổi hàng loạt

C. Là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ

D. Cả A và B đều đúng

Câu 2: Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?

A. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử

B. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen

C. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen

D. Cả A và B

Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn vói nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 9 hạt vàng, nhăn: 3 hạt vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn

B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn

D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn

Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu 5: Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó:

A. Cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản

B. Cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản

C. Cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản

D. Cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản

Câu 6: Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?

A. AaBb x AaBb

B. AABB x aabb

C. Aabb x aaBb

D AAbb x aabb

Câu 7: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu hà lan di truyền độc lập vì:

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn

C. F2 có 4 kiểu hình

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp

Câu 8: Những loai giao tử có thể tạo được từ kiểu gen AaBb là:

A. AB, Ab, aB, ab

B. AB, Ab

C. Ab, aB, ab

D. AB, Ab, aB

Câu 9: Các biến dị tổ hợp được tạo ra:

A. Trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F1

B. Trong sinh sản hữu tính, xuất hiện ở cả F1 và F2

C. Trong sinh sản hữu tính, chỉ xuất hiện ở F2

D. Trong sinh sản hữu tính, không bao giờ xuất hiện ở F2

Câu 10: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:

A. Sinh sản vô tính

B. Sinh sản hữu tính

C. Sinh sản sinh trưởng

D. Sinh sản nảy chồi

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

C

D

D

C

B

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

A

A

A

B

B

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 4. Lai hai cặp tính trạng trong SGK Sinh học 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 9: Bài 4. Lai hai cặp tính trạng

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021