logo

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Hướng dẫn Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Hóa học 10 trang 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77 bộ Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Bài 15. Phản ứng oxi hóa - khử trang 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức

>>> Xem thêm: Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 15 ngắn nhất Kết nối tri thức


Mở đầu

Trả lời câu hỏi trang 71 SGK Hóa học 10

Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ:

Fe2O3 + CO → Fe + CO2 (toC)

Về bản chất, phản ứng oxi hóa - khử là gì, dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra loại phản ứng đó?

Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên?

Lời giải:

- Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.

- Dấu hiệu để nhận ra loại phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi của các nguyên tử.

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

Nguyên tử Fe và C có sự thay đổi số oxi hóa, Fe là chất oxi hóa, C là chất khử

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

Fe+3 + 3e → Fe0

C+2 → C+4 + 2e

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc tổng electron nhường bằng tổng electron nhận.

2x /Fe+3 + 3e → Fe0

3x /C+2 → C+4 + 2e

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.

Fe2O3+ 3CO → 2Fe + 3CO2 (toC)


I. Số oxi hóa

Trả lời câu hỏi trang 71 SGK Hóa học 10

Câu hỏi: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe và S trong các chất sau:

a) Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4.

b) S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3.

Lời giải:

a) Số oxi hóa của Fe trong Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4 lần lượt là: 0, +2, +3, +3.

b) Số oxi hóa của S trong S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3 lần lượt là: 0, -2, +4, +6, +6, +4


II. Chất oxi hóa, chất khử, phản ứng oxi hóa – khử

Trả lời câu hỏi trang 73 SGK Hóa học 10

Hoạt động: Xác định chất oxi hoá, chất khử

Chuẩn bị: đinh sắt, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, ống nghiệm.

Thực hiện:

Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.

Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4.

Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.

Câu 1: Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

Câu 2: Xác định chất oxi hoá, chất khử trong hai phản ứng trên.

Lời giải:

Câu 1:

Thí nghiệm 1:

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Quá trình khử: Cu2+ + 2e → Cu

Thí nghiệm 2:

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Quá trình khử: H+ + 2e → H2

Câu 2:

Thí nghiệm 1: Chất khử là Fe, chất oxi hóa là CuSO4.

Thí nghiệm 2: Chất khử là Fe, chất oxi hóa là H2SO4.

Trả lời câu hỏi trang 74 SGK Hóa học 10

Câu hỏi: Trong không khí ẩm, Fe(OH)­2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH)3 màu nâu đỏ:

Fe(OH)2 + O2 + H2O →  Fe(OH)3

a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa.

b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

c) Dùng mũi tên biểu diễn sự chuyển electron từ chất khử sang chất oxi hóa

Lời giải:

a)

- Trong Fe(OH­)2, iron có số oxi hóa +2

- Trong Fe(OH)3, iron có số oxi hóa +3

=> Nguyên tử iron có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3.

- Trong O2, oxygen có số oxi hóa 0

- Trong Fe(OH)3, oxygen có số oxi hóa -2

=> Nguyên tử oxygen có sự thay đổi số oxi hóa từ 0 xuống -2.

b)

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

c)

1 phân tử Fe(OH)2 nhường 1 electron => 4 phân tử Fe(OH)2 nhường 4 electron

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

Trả lời câu hỏi trang 75 SGK Hóa học 10

Câu hỏi: Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong công nghiệp:

a) N2 + H2 → NH3 (t, xuctac, p)

b) AL(OH)3 → AL2O3 + H2O (t)

c) C + CO2 → CO (t)

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lập phương trình hòa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

a)

Trước phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1

Sau phản ứng, các nguyên tử Al, O và H có số oxi hóa lần lượt là +3, -2, +1.

=> Trong phản ứng, các nguyên tử không có sự thay đổi số oxi hóa => Không là phản ứng oxi hóa – khử.

b)

Trong phản ứng, C trước phản ứng có số oxi hóa 0. Kết thúc phản ứng, C có số oxi hóa +2

=> Phản ứng oxi hóa khử

Bước 1: Xác định số oxi hóa của nguyên tử bị thay đổi:

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa – khử:

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa theo nguyên tắc: tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

 

Bước 4: Đặt hệ số

C  + CO2 → 2CO (to)


IV. Phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn

Trả lời câu hỏi trang 76 SGK Hóa học 10

Câu 1: Nêu một số phản ứng oxi hóa – khử có lợi và có hại trong thực tế.

Lời giải:

- Phản ứng oxi hóa khử có lợi:

Đốt cháy: C + O2 → 2CO2 (to)

- Phản ứng oxi hóa khử có hại:

Gỉ sắt: 3Fe + 2O2 → 3Fe3O4

Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất acid theo sơ đồ mục IV.3. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?

1) S + O2 → SO2 (to)

2) 4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3+8SO2 

3) 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3 (to,xt)

4) SO3 + H2O → H2SO4

Lời giải:

Trong các phản ứng trên, phản ứng (1), (2), (3) là phản ứng oxi hóa khử  do có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

Câu 3: Đèn xì oxygen – acetylene có cấu tạo gồm hai ống dẫn khí: một ống dẫn khí oxygen, một ống dẫn khí acetylene (Hình 15.1). Khi đèn hoạt động, hai khí này được trộn vào nhau để thực hiện phản ứng đốt cháy theo sơ đồ:

C2H2 + O2 → CO2 + H2O (to)

Phản ứng tỏa nhiệt lớn, tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ đạt đến 3000oC nên được dùng để hàn cắt kim loại.

Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử và lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

Bước 1:

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Bước 2:

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Bước 3:

Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - KNTT

Bước 4:

2C2H2  + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (to)

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Hóa học 10

Câu 4: Trong quá trình luyện gang thép từ quặng chứa Fe2O3, ban đầu không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc kèm theo tỏa nhiệt mạnh:

C + O2 → CO2

Khi CO2 đi lên phía trên, gặp các lớp than cốc và bị khử thành CO:

CO2 + C → CO

Tiếp đó, khi CO khử Fe2O3 thành Fe theo phản ứng tổng quát:

Fe2O3 + CO→ Fe + CO2

Lập các phương trình hóa học ở trên, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

Lời giải:

(1) C + O2 → CO2 (to)

Chất oxi hóa: O2; chất khử C

(2) CO2 + C → CO (to)

Chất oxi hóa: CO2; chất khử: C

(3) Fe2O3 + CO → Fe + CO2 (to)

Chất oxi hóa: Fe2O3; chất khử: CO

>>> Xem toàn bộ: Soạn Hóa 10 Kết nối tri thức

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Top lời giải đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 23/09/2022