logo

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn Tổng hợp kiến thức và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp trong sách giáo khoa Địa lí 9. Ngoài ra chúng ta sẽ cùng nhau trả lời thêm các câu hỏi củng cố bài học và thực hành với các bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong đề kiểm tra.

Giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu học bài nhé:

Mục tiêu bài học

- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.

- Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.


Tổng hợp lý thuyết Địa 9 Bài 12 ngắn gọn

1. Cơ cấu ngành công nghiệp

- Hệ thống công nghiệp bao gồm: các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (ảnh 2)

Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 (%)

- Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động. Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may…

2. Các ngành công nghiệp trọng điểm

a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu

- Khai thác than:

   + Sản lượng khai thác: 15 – 20 triệu tấn/năm.

   + Hình thức khai thác: Chủ yếu khai thác lộ thiên, còn lại là khai thác hầm lò.

   + Phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh.

   + Mục đích: Phục vụ đời sống, công nghiệp (nhiệt điện, phân bón,..), xuất khẩu.

- Khai thác dầu khí:

   + Sản lượng khai thác: Đã khai thác hàng trăm triệu tấn và hàng tỉ m3 khí.

   + Phân bố: ở thềm lục địa phía Nam.

   + Mục đích: Nhiệt điện, hóa lọc dầu, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (ảnh 3)

Lược đồ công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, năm 2002

b. Công nghiệp điện

- Sản lượng: tăng lên nhanh. Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh.

- Phân loại: Thủy điện và nhiệt điện

   + Các nhà máy thủy điện lớn: Sơn La (công suất lớn nhất: 2400 MW), Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,..

   + Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí (Phú Mỹ) và chạy bằng than (Phả Lại).

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (ảnh 4)

Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu của Việt Nam, năm 2002

c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm

- Tỉ trọng: lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.

- Các phân ngành chính:

   + Chế biến sản phẩm trồng trọt.

   + Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

   + Chế biến thủy sản.

- Phân bố: rộng khắp cả nước, tập trung nhất ở TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

d. Công nghiệp dệt may

- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ.

- Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

- Phân bố: Các trung tâm dệt may lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…

3. Các trung tâm công nghiệp lớn

- Vùng công nghiệp: 6 vùng. Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Hồng.

- Trung tâm công nghiệp: Lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

- Công nghiệp phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa đất nước.


Hướng dẫn Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 42: Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.

Trả lời:

Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ:

- Chế biến lương thực thực phẩm

- Cơ khí điện tử

- Khai thác nhiên liệu

- Vật liệu xây dựng

- Hóa chất

- Dệt may

- Điện

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 44: Hãy xác định trên hình 12.2, các mỏ than và dầu khí đang được khai thác.

Trả lời:

Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai.

Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ.

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 46: Tại sao các thành phố trên là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?

Trả lời:

Các thành phố lớn đều là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta do:

- Do ngành dệt may yêu cầu về lao động với lực lượng lao động mà các thành phố lớn là nơi tập trung dân cư đông đúc.

- Các thành phố cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, sức mưa lớn.

Câu hỏi Địa Lí 9 Bài 12 trang 46: Dựa vào hình 12.3, hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trng tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên.

Trả lời:

Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,...

- Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,...

Soạn Bài 1 trang 47 ngắn nhất: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.

Trả lời:

Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng

+ Theo thành phần kinh tế: Có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Theo ngành có: Công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,...

+ Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.

Ví dụ:

- Công nghiệp luyện kim có luyện kim đen và luyện kim màu.

- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.

Soạn Bài 2 trang 47 ngắn nhất: Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xác định các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta.

Trả lời:

- Trung du miền núi Băc Bộ: Quảng Ninh, Việt Trì Thái Nguyên

- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên,...

- Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Vinh, Huế.

- Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

- Tây Nguyên: Chưa có trung tâm công nghiệp.

- Đông Nam Bộ: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Cần Thơ, Vị Thanh, Cà Mau, Rạch Giá.

Soạn Bài 3 trang 47 ngắn nhất: Điền vào lược đồ trống Việt Nam các mỏ than, dầu khí đang được khai thác, các nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện lớn.

Trả lời:

Các mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai.

Các mỏ dầu khí: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ.

Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Y-ta-ly, Trị An.

Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, uông Bí, Ninh Bình, Phú Mĩ, Bà Rịa, Thủ Đức, Trà Nóc.


Câu hỏi củng cố kiến thức Địa 9 Bài 12 hay nhất

Câu 1. Trình bày các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

Trả lời

a) Công nghiệp khai thác nhiên liệu

– Khai thác than: phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh, gần đây mỗi năm sản xuất khoảng từ 15 đến 20 triệu tấn. Than được khai thác lộ thiên là chính, còn lại là khai thác hầm lò.

– Khai thác dầu khí: chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí đã được khai thác. Dầu thô là mộl trong những mặt hàng xuất khẩu chủ tực của nước ta hiện nay.

b) Công nghiệp điện

– Công nghiệp điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thủy điện.

– Hiện nay, mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh và sản lượng- điện ngày cảng tăng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Các nhà máy thủy điện lớn; Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An,…; đang triển khai xây dựng nhà máy thủy điện nước ta (sẽ là nhà máy thủy điện lớn nhất ở nước ta).

- Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ (chạy bằng khí), Phả Lại (chạy bằng than).

- Nông nghiệp cơ khí là ngành có cơ cấu sản phẩm hết sức đa dạng. Các trung tâm công nghiệp cơ khí điện tử lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và và Nấng, Ngoài ra là các trung tâm Thái Nguyên, Hai Phòng, Vinh, Biên Hoà, Cần Thơ,…

– Công nghiệp hoá chất có sản phẩm dược sử dụng rộng rãi trong sản suất và sinh họat. Các trung tâm công nghiệp hoá chai lớn nhất là Thành phố nồ Chí Minh, Biôn Hòa (Đồng Nai), Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì Lâm Thao (Phú Thọ),…

– Công nghiệp sản xuất vật liệu có cơ cấu khá đa dạng.

– Các nhà máy xi măng hiện đại đã được xây dựng, tập trung nhất là ờ vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

+ Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung – vcn các thành phố lớn, nơi có nhu cầu lớn về các sản phẩm này.

* Công nghiệp chếbiến lương thực thực phẩm

– Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp

– Các phân ngành chính là:

+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất dường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè, thuốc lá, dầu thực vật.

* Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế hiến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp

* Chế biến thủy sản (làm nước mắm, sấy khở, đông lạnh,…).

– Công nghiệp chế biến lương thực thựe phẩm phan bí) rộng khắp cả nước. Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.

e) Công nghiệp dệt may

– Là ngành sản xuất hàng tỉẽu dùng quan trọng của nước ta, dựa trên ưu thế về nguồn lao động.

– Các sản phẩm của ngành may dà dược xuất khấu di nhiều nước trôn thế
giới và là mệt trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

– Các trung tâm dệt may lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Đinh,,..

Câu 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. Cho biết những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy điện.

Trả lời

a) Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phút triển nị-Ùnh công nghiệp điện tực nước tu

* Thuận lợi

– Than anpraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 – 8000 calo/kg. Ngoài ra còn có than bùn, than nâu. Đây là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng than.

– Dầu khí: là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu mở, khí đốt.

+ Dầu khí của nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m khí.

+ Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

– Thủy năng: Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW với sản lượng 260 – 270 tỉ kWh. Tiềm năng thủy điện lập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thông sông Đồng Nai (1991 ).

– Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt., ở nước ta rất đồ̀i dào.

* Khó khăn

– Thiêu nước trong mùa khô cho các nhà,máy thủy điện.

– Một số tài nguyên là cơ sở để phát triển sản xuất điện đang bị suy giảm (than, dầu khí).

b) Những ưu điểm và hạn chế củu các công trình thủy điện – Tạo ra nguồn năng lượng thúc đẩy sự phát triển kinh lế – xã hệi: cung câp điện cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh họat của người dân.

– Phụ thuộc vào chế độ nước, gây ra những thay đổi bất lợi về môi trường.


Trắc nghiệm Địa 9 Bài 12 tuyển chọn

Câu 1: Cơ cấu công nghiệp ở nước ta chia theo thành phần hiện nay gồm có:

A. Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ.

B. Các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.

D. Có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:

A. Khai thác than             

B. Hoá dầu                   

C. Nhiệt điện               

D. Thuỷ điện.

Câu 3: Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là nhà máy thủy điện:

A. Thái Bình.

B. Hòa Bình.

C. Ninh Bình.

D. Quảng Bình.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 5: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2002, nước ta đã hình thành được mấy ngành công nghiệp trọng điểm?

A.  8                                 

B. 9                        

C. 7                           

D. 10

Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi 6, 7

Soạn Địa 9 Bài 12 ngắn nhất: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (ảnh 2)

Câu 6: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Chế biến lương thực, thực phẩm

B.  Khai thác nhiên liêu

C. Hóa chất

D. Cơ khí điện tử

Câu 7: Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ :

A. Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, điện tử, khai thác nhiên liệu, vật liệu xây dựng, hóa chất, dệt may, điện.

B. Chế biến lượng thực thực phẩm, các ngành công nghiệp khác, cơ khí điện tử, dệt may, điện, hóa chất, vật liệu xây dựng.

C. Chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, điện, hóa chất, vật liệu xây dựng, cơ khí điện tử, khai thác nhiên liệu.

D. Tất cả đều sai

Câu 8: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:

A. Than

B. Hoá dầu                      

C. Nhiệt điện

D. Thuỷ điện.

Câu 9: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác:

A. Công nghiệp điện tử.                                       

B. Công nghiệp hoá chất.

C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.          

D.  Công nghiệp năng lượng.

Câu 10: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất đang hoạt động ở nước ta hiện nay là:

A. Hòa Bình           

B. Sơn La                   

C. Trị An               

D. Thác Bà.

Đáp án

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

A

B

B

C

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

A

A

C

D

B

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp trong SGK Địa lí 9. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn được các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao.

Mời các bạn xem thêm các bài Giải Địa 9 trong Sách bài tậpVở bài tập tại đây nhé:

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021