logo

Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits


Unit 10A. 

Opener

Look at the photo and answer the questions. 

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. What are these people doing? Would you do this activity?

(Những người này đang làm gì? Bạn sẽ thực hiện hoạt động này chứ?)

2. What other healthy activities can you do in the water?

(Những hoạt động lành mạnh nào khác mà bạn có thể làm dưới nước?)

Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.

(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)

2. I can swim and snorkel.

(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)

Vocabulary

A (trang 112 sgk Tiếng Anh 10):Complete the sentences with the word in blue. (Hoàn thành các câu với các từ ở màu xanh)

1. I need to exercise more. I'm ______

2. Helen doesn't have a _____diet. She eats a lot of junk food.

3. I have a healthy_____ I don't smoke and I get regular exercise.

4. I need to change my diet. I eat too much_____

5. Jane is feeling much healthier. She_______ and eats healthy food, like vegetables and fruit. Soon she'll be______

Lời giải:

1-in bad shape

2-healthy

3-lifestyle

4-junk food

5-works out/ in good shape

 

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cần tập thể dục nhiều hơn. Dáng tớ đang xấu

2. Helen không có thực đơn lành mạnh. Cô ấy ăn rất nhiều đồ ăn vặt.

3. Tôi có lối sống lành mạnh. Tôi không hút thuốc và tôi tập thể dục thường xuyên.

4. Tôi cần thay đổi chế độ ăn uống của mình. Tôi ăn quá nhiều đồ ăn nhanh

5. Jane đang cảm thấy khỏe mạnh hơn nhiều. Cô ấy luyện tập và ăn thức ăn lành mạnh, như rau và trái cây. Chẳng bao lâu nữa dáng cô ấy sẽ đẹp

B. Are these activities healthy or unhealthy? Write the numbers for the activities in the table below. 

(Những hoạt động sau lành mạnh hay không lành mạnh? Viết các số của các hoạt động vào bảng dưới đây.)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. (ảnh 2)

Healthy

Unhealthy

1,

2,

Lời giải:

Healthy (Lành mạnh)

Unhealthy (Không lành mạnh)

1, 4, 5, 7, 9

2, 3, 6, 8, 10

C. In groups, think of two more examples of healthy activities and two more example of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class. (Làm việc theo nhóm, nghĩ về các ví dụ khác về các hành động lành lạnh và hai hoạt động không lành mạnh viết chúng vào bảng B và so sánh với bạn của bạn.)

Healthy

Unhealthy

- Work out regularly- Eat vegetable - Drink too much coke- Eat too much fast food

Grammar 

D. Turn the following sentences into reported speech. 

(Chuyển các câu sau thành câu tường thuật.)

1. Beatrice: “My brother doesn't feel happy at work.” → Beatrice said that _____________

2. Nam: “I'm on the school soccer team.” → Nam said that _________________________

3. Arata and John: “We need to relax more.” → Arata and John believed that ___________

4. Jack: “I will call you next week.” → Jack told Susan that_________________________

5. Hùng: “He's walking to school now.” → Hùng said that __________________________

Lời giải:

1. Beatrice: “My brother doesn't feel happy at work.” 

(Beatrice: “Anh trai tôi không cảm thấy vui vẻ ở chỗ làm việc.”)

→ Beatrice said that her brother didn’t feel happy at work.

(Beatrice nói rằng anh trai cô ấy không cảm thấy vui vẻ ở chỗ làm việc.”)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi tính từ sở hữu “my” => “her”

2. Nam: “I'm on the school soccer team.”

(Nam: “Tôi đang ở trong đội bóng đá của trường.”)

→ Nam said that he was on the school soccer team.

(Nam nói rằng anh ấy ở trong đội bóng đá của trường.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “I” => “he”

3. Arata and John: “We need to relax more.”

(Arata và John: “Chúng tôi cần thư giãn nhiều hơn.”) 

→ Arata and John believed that they needed to relax more.

(Arata và John tin rằng họ cần thư giãn nhiều hơn.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “We” => “they”

4. Jack: “I will call you next week.”

(Jack: “Tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới.”)

→ Jack told Susan that he would call her the following week / the next week.

(Jack nói với Susan rằng anh ấy sẽ gọi cho cô ấy vào tuần sau đó.)

Giải thích: lùi thì: “will” => “would”, đổi đại từ nhân xưng “I” => “he”, “you” => “her”, đổi trạng từ “next week” => “the following week / the next week”

5. Hùng: “He's walking to school now.”

(Hùng: “Bây giờ thằng bé đang đi bộ đến trường.”)

→ Hùng said that he was walking to school then.

(Hùng nói rằng lúc đó thằng bé đang đi bộ đến trường.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn, đổi trạng từ “now” => “then”

E. Correct the erroes in the reported speech in column B. (Sửa các lỗi sai trong câu trần thuật ở cột B)

A- Direct speech

B- Reported speech

1. "I'm in good shape. Elena said. 2. "My sister is drinking orange juice" Trúc said 3. "I will work very long hours tomorrow." John decided. 4. "I'm planning to change my diel," Slephen explained. 5. "You need to see the doctor immediately!" Clark said. Elena said that I was in good shape.Trúc said that her sister is drinking orange juice. John decided that he would work very long hours tomorrow Stephen explained that he is planning to change his diet. Clark said that I need to see the doctor immediately.

Lời giải:

1. I -> She 2. is -> was 3. tomorrow -> the next day
4. is - was 5. need -> needed  

Hướng dẫn dịch:

Elena nói rằng cô đang ở trong tình trạng tốt.Trúc nói rằng em gái cô đang uống nước cam. John quyết định rằng anh ấy sẽ làm việc rất nhiều giờ vào ngày mai Stephen giải thích rằng anh ấy đang có kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống của mình.Clark nói rằng tôi cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức

Conversation 

F. Listen to the conversation. What advice does Faisal give? How strong is it?

(Nghe đoạn hội thoại. Faisal đưa ra lời khuyên gì? Nó có tác động mạnh mẽ đến mức nào?)

Alex: I feel so tired all the time. I don't have any energy. What should I do? 

Faisal: Do you get eight hours of sleep every night?

Alex: Yes, I do. In fact, I usually sleep longer than that! 

Faisal: Well, you could get more exercise.

Alex: Like what? 

Faisal: You could work out at the gym.

Alex: But I don't have time. I'm too busy. 

Faisal: Really? How do you get to work in the morning?

Alex: I drive my car, of course. 

Faisal: Why?! It's only a mile to your office. You should walk or ride a bike.

Hướng dẫn dịch:

Alex: Lúc nào tớ cũng cảm thấy rất mệt mỏi. Tớ không có chút năng lượng nào. Tớ nên làm gì?

Faisal: Cậu có ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm không?

Alex: Có. Trên thực tế, tớ thường ngủ lâu hơn thế!

Faisal: Chà, cậu có thể tập thể dục nhiều hơn.

Alex: Như là gì?

Faisal: Cậu có thể tập luyện tại phòng tập thể dục.

Alex: Nhưng tớ không có thời gian. Tớ bận quá.

Faisal: Thật không? Cậu đi làm vào buổi sáng bằng phương tiện gì?

Alex: Tất nhiên là tớ lái xe rồi.

Faisal: Tại sao?! Chỉ có một dặm đến văn phòng của cậu thôi mà. Cậu nên đi bộ hoặc đi xe đạp.

Lời giải:

- Faisal advised Alex to get more exercise. He should work out at the gym, walk or ride a bike to work in the morning.

(Faisal khuyên Alex nên tập thể dục nhiều hơn. Anh ấy nên tập thể dục ở phòng tập, đi bộ hoặc đạp xe đi làm vào buổi sáng.)

GOAL CHECK

Discuss Healthy and Unhealthy Habits In pairs, ask Do you...? questions about the activities in B. Use reported speech to talk about your partner's habits. (Thảo luận về các thói quen lành mạnh và không lành mạnh Theo cặp, hỏi Bạn có ... không? câu hỏi về các hoạt động ở B. Sử dụng câu trần thuật để nói về thoái quen của bạn cùng nhóm)

Lời giải:

Mai Anh said that she got up early

She said that she walked to school everyday

She said that she usually played badminton after

school

Hướng dẫn dịch:

Mai Anh nói rằng cậu dậy sớm

Cậu ấy nói rằng cậu ấy đi bộ đến trường hàng ngày

Cậu ấy nói rằng cậu ấy thường chơi cầu lông sau khi

Ngôi trường


Unit 10B. Give advice on healthy habits

Listening

A. Look at the photos. Guess who is healthy or unhealthy. Rank the people's lifestyles from healthy to unhealthy.

(Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem ai lành mạnh hay không lành mạnh. Xếp hạng lối sống của mọi người từ lành mạnh đến không lành mạnh.)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. (ảnh 3)

Lời giải chi tiết:

- I think Ben’s lifestyle is unhealthy, but Beata and Kim’s lifestyles are healthy.

(Tôi nghĩ lối sống của Ben không lành mạnh, nhưng lối sống của Beata và Kim thì lành mạnh.)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. (ảnh 4)

Grammar

C. Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice. (Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dung have to. Sau đó nói với bạn cùng nhóm lời khuyên của bạn)

1. Tell your sister to stop smoking.

2. Tell your father to go on a diet.

3. Tell your friend to stop watching so much TV.

4. Tell your brother to get more exercise.

5. Tell your mother to get more sleep

Lời giải:

1. You have to stop smoking

2. You have to go on diet

3. You have to stop watching so much TV

4. You have to get more exercise

5. You have to get more sleep

Hướng dẫn dịch:

1. Chị phải ngừng hút thuốc

2. Bố phải ăn kiêng

3. Bạn phải ngừng xem TV quá nhiều

4. Anh phải tập thể dục nhiều hơn

5. Mẹ phải ngủ nhiều hơn

D. Listen to each sentence two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences. 

(Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của ”have to” và lặp lại các câu.)

I have to meet clients. 

I have to stop smoking.

I often have to grab a hamburger.

Lời giải:

I have to meet clients.

(Tôi phải gặp khách hàng.)               

I have to stop smoking.

(Tôi phải dừng hút thuốc.)

I often have to grab a hamburger.

(Tôi thường ăn một cái bánh hamburger.)

Goal check

Give Advice on Healthy Habits What advice would you give to these people? Discuss in pairs.

1. Daisy wants to lose weight.

2. Peter wants to be on the swim team.

3. Natasha usually stays up late.

4. Thùy needs some money.

5. Hoàng wants to get better grades.

Lời giải:

1. She has to work out more

2. He has to practice swimming more

3. She has to go to bed early

4. She has to find a part-time job

5. He has to study harder

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy phải tập thể dục nhiều hơn

2. Anh ấy phải tập bơi nhiều hơn

3. Cô ấy phải đi ngủ sớm

4. Cô ấy cần tìm một công việc làm thêm

5. Anh ấy phải học chăm chỉ hơn


Unit 10C. Talk about lifestyle

A. Read the news report. In 2018, which country was the happiest in the world? 

(Đọc báo cáo sau. Năm 2018, quốc gia nào hạnh phúc nhất thế giới?)

The World Happiness Report uses information from 156 countries to decide which country is the happiest in the world. People in these countries are the most stress-free and the least overworked. In 2018, Finland was number one.

(Báo cáo Hạnh phúc Thế giới sử dụng thông tin từ 156 quốc gia để quyết định quốc gia nào hạnh phúc nhất trên thế giới. Người dân ở các quốc gia này là những người ít căng thẳng nhất và ít phải làm việc quá sức nhất. Năm 2018, Phần Lan đứng thứ nhất.)

Lời giải:

- In 2018, Finland was the happiest in the world.

(Năm 2018, Phần Lan là quốc gia hạnh phúc nhất thế giới.)

B. Look at the compound adjectives above in blue. Compound adjectives have words joined together. What are the two words in each compound adjective? (Nhìn vào các tính từ ghép ở trên có màu xanh lam. Tính từ ghép có các từ nối với nhau. Hai từ trong mỗi tính từ ghép là gì?)

Lời giải:

Stress + free => stress-freeOver + worked => overworked

Vocabulary 

C. Match the compound adjectives to their meanings in the box.

(Nối các tính từ ghép với nghĩa của chúng trong bảng.)

1. mouthwatering

b

5. stress-free

_____

2. homemade

_____

6. homegrown

_____

3. heartwarming

_____

7. overworked

_____

4. lifelong

_____

8. low-calorie

_____

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. (ảnh 5)

Lời giải:

2 - h

3 - e

4 - g

5 - c

6 - f

7 - a

8 - d

1 – b: mouthwatering = delicious

(hấp dẫn, kích thích vị giác = ngon)

2 – h: homemade = not made in a factory

(tự làm ở nhà = không làm ở nhà máy)

3 – e: heartwarming = making you happy

(ấm lòng = khiến bạn vui)

4 – g: lifelong = all your life

(suốt đời = cả đời)

5 – c: stress-free = without worries or problems

(không căng thẳng = không có lo lắng hay vấn đề)

6 – f: homegrown = produced in your own garden

(cây nhà lá vườn = sản xuất ở trong vườn nhà)

7 – a: overworked = working too much

(làm việc quá sức = làm việc quá nhiều)

8 – d: low-calorie = not high in calories

(lượng calo thấp = mức độ calo không cao)

D. Complete the sentences. Use adjectives from C. (Hoàn thành câu. Sử dụng tính từ từ bài C)

1. Kevin and I went to kindergarten together. We are ________friends.

2. When I was a child, my father had a vegetable garden. We ate lots of ______fruit and vegetables.

3. I have to work long hours, and I'm always tired. I think I am ________

4. My grandmother makes the best ________chicken soup in the world! It's absolutely________

Lời giải:

1- lifelong 3-overworked
2-homegrown 4-homemade/ mouthwatering

Hướng dẫn dịch:

1. Kevin và tớ đã đi học mẫu giáo cùng nhau. Chúng tớ là bạn bè suốt đời

2. Khi tôi còn nhỏ, bố tôi có một vườn rau. Chúng tôi đã ăn rất nhiều trái cây và rau tự trồng.

3. Tôi phải làm việc nhiều giờ, và tôi luôn mệt mỏi. Tôi nghĩ tôi đã làm việc quá sức

4. Bà tôi làm món súp gà tự làm ngon nhất trên thế giới! Nó hoàn toàn ngon

MY WORLD 

E. Choose three compound adjectives in C and write sentences with the adjectives about your lifestyle.

(Chọn ba tính từ ghép trong bài C và đặt câu với các tính từ về lối sống của bạn.)

Lời giải:

- I’m eating low-calorie food to lose weight.

(Tôi đang ăn thức ăn ít calo để giảm cân.)

- I want to live a stress-free life in the future.

(Tôi muốn sống một cuộc sống không căng thẳng trong tương lai.)

- There is less homegrown food in the supermarket.

(Có ít thực phẩm nhà trồng trong siêu thị.)

Grammar

F. Complete the sentences. (Hoàn thành câu)

1. Mike said to me, "Where do you come from? Mike asked me ________

2. "How many hours do you work a week?" he asked me. He asked me ________

3. When_______________ ?" he asked me. He asked me when the train arrived.

4. She asked Long “Do you spend time on social media? “.She asked Long ___________

5.”____________” she asked me. She asked me if I ate fresh vegetables

Lời giải:

1. Mike asked me where I came from.

2. He asked me how many hours I worked for a week

3. “When does the train arrive” he asked me

4. She asked Long if he spent time on social media

5. “ Do you eat fresh vegetable?” she asked me

Hướng dẫn dịch:

1. Mike hỏi tôi từ đâu đến.

2. Anh ấy hỏi tôi làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần

3. "Khi nào thì tàu đến?" anh ấy hỏi tôi

4. Cô ấy hỏi Long rằng anh ấy có dành thời gian trên mạng xã hội không

5. "Bạn có ăn rau tươi không?" cô ấy hỏi tôi

G. Make Yes / No questions and Wh- questions about your lifestyles. In pairs, turn the questions into reported speech.

(Đặt câu hỏi “Yes / No” và câu hỏi có từ để hỏi “Wh-“ về lối sống của bạn. Hoạt động theo cặp, chuyển các câu hỏi thành câu tường thuật.)

Lời giải:

- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.

(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)

→ Hoa asked Linh if she drank enough water.

(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.

(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)

→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.

(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)

Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

Conversation

H. Listen to the conversation. Did Greg have a healthy lifestyle? What about Troy?

Troy: Hi, Greg, Rosie asked if we would like to join her graduation party this Saturday.

Greg: I'd love to, but I can't. My grandpa needs a hand for his garden this weekend.

Troy: Oh, you know, she also asked me if we could help decorate for her party on Friday.

Greg: OK, I will come to give her a hand after exercising.

Troy: How often do you exercise?

Greg: I work out at the gym almost every weekday and ride my bike to my grandparents' house about twice a week.

Troy: That's why you're always in good shape. How many hours a week do you work out?

Greg: Around 10 hours. You should get more exercise, too, Troy.

Troy: Oh, I love football. I usually stay up until 3 in the morning to watch my favorite team. My mom often asks me why I didn't try out for the football team. It's a great idea, but I'd rather watch it than play it.

Lời giải:

1. Yes, Greg has a healthy lifestyle. Troy doesn’t have a healthy lifestyle

Hướng dẫn dịch:

Troy: Xin chào, Greg, Rosie đã hỏi liệu chúng tôi có muốn tham gia bữa tiệc tốt nghiệp của cô ấy vào thứ Bảy này không.

Greg: Tôi rất thích, nhưng tôi không thể. Ông nội của tôi cần một tay cho khu vườn của mình vào cuối tuần này.

Troy: Ồ, bạn biết đấy, cô ấy cũng đã hỏi tôi liệu chúng tôi có thể giúp trang trí cho bữa tiệc của cô ấy vào thứ Sáu không.

Greg: OK, tôi sẽ đến giúp cô ấy một tay sau khi tập thể dục.

Troy: Bạn thường tập thể dục như thế nào?

Greg: Tôi tập thể dục hầu như tất cả các ngày trong tuần và đạp xe đến nhà ông bà ngoại khoảng hai lần một tuần.

Troy: Đó là lý do tại sao bạn luôn có phong độ tốt. Bạn làm việc bao nhiêu giờ một tuần?

Greg: Khoảng 10 giờ. Anh cũng nên tập thể dục nhiều hơn, Troy.

Troy: Ồ, tôi yêu bóng đá. Tôi thường thức đến 3 giờ sáng để theo dõi đội bóng yêu thích của mình. Mẹ tôi thường hỏi tôi tại sao tôi không thử chơi cho đội bóng đá. Đó là một ý tưởng tuyệt vời, nhưng tôi muốn xem nó hơn là chơi nó.

Goal check

GOAL CHECK – Talk about Lifestyles

(Kiểm tra mục tiêu – Nói về Phong cách sống)

1. Write three questions to ask your classmates about their lifestyles. 

(Viết ba câu hỏi để hỏi bạn cùng lớp của bạn về phong cách sống của họ.)

2. Interview classmates with your questions. 

(Phỏng vấn các bạn cùng lớp với câu hỏi của bạn.)

3. In small groups, practice turning the questions the groups made into reported speech.

(Hoạt động theo các nhóm nhỏ, luyện tập chuyển các câu hỏi các nhóm đã đặt ra thành những câu tường thuật.)
 

Lan: Nga, how much exercise do you get a week?

Nga: Not much because of my study schedule. I go to the gym about once a month.

Hoa: Lan asked Nga how much exercise she got a week.

Lời giải:

Linh: Do you drink soft drinks?

Mai: No, I don’t.

San: Linh asked Mai if she drank soft drinks.

Tạm dịch:

Linh: Cậu có uống nước ngọt không?

Mai: Không, tớ không.

San: Linh hỏi Mai xem liệu cô ấy có uống nước ngọt không.

Linh: How many hours do you watch TV every day?

Mai: Half an hour.

San: Linh asked Mai how many hours she watched TV every day.

Hướng dẫn dịch:

Linh: Cậu xem tivi bao nhiêu tiếng mỗi ngày?

Mai: Nửa tiếng.

San: Linh hỏi Mai rằng cô ấy xem ti vi bao nhiêu tiếng mỗi ngày.

Linh: How much tea do you drink a day?

Mai: I drink 2 cups.

San: Linh asked Mai how much tea she drank a day.

Hướng dẫn dịch:

Linh: Cậu uống bao nhiêu trà một ngày?

Mai: Tớ uống 2 cốc.

San: Linh hỏi Mai cô ấy uống bao nhiêu trà một ngày.


Unit 10D. Discuss the importance of sleep

Reading

A. Do you often look at a screen (e.g., a phone or laptop) before you go to sleep? Do you think it's bad for your health? Why?

(Bạn có thường nhìn vào màn hình (ví dụ: điện thoại hoặc máy tính xách tay) trước khi bạn đi ngủ không? Bạn có nghĩ rằng nó không tốt cho sức khỏe của bạn không? Tại sao?)

Lời giải:

- Yes, I do. I think it’s bad for my health because it keeps me awake. I can’t sleep well after looking at screen for a long time.

(Tôi có. Tôi nghĩ điều đó có hại cho sức khỏe của tôi vì nó khiến tôi tỉnh táo. Tôi không thể ngủ ngon sau khi nhìn vào màn hình trong khoảng thời gian dài.)

B. Read the article. Match the title to each paragraph. (Đọc bài văn. Nối tiêu đề đúng với mỗi đoạn văn)

a. A twenty-first century problem

b. The problem of light and screens

c. Why do we need to sleep?

1. Why do we steep? One thing we do know is that it's good for our physical and mental health Physically, sleep helps prevent sickness and keeps our body healthy. Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.In this country lack of sleep is becoming a big problem. The average American sleeps less than seven hours a night-that's two hours loss than a century ago. Our modern 24-hour-day lifestyle means that more and more of us are working at different times of the day-and night. We often stay up late into the night, and some of us even work all night and sloop during the day. This is a problem because our body's natural clock is connected with the movement of the sun. If we don't sleep at night for long periods, it can be bad for our health.

But perhaps the biggest problem comes from electric lights and screens. Modern cities use bright LED lights through the night, which changes the way we sleep. In addition, the screens of our computers, tablets, and smartphones all send out blue light. The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep. As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed But how many of us will take this advice?

Lời giải:

1-b 2-a 3-c

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao chúng ta lại dốc? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta Về mặt thể chất, giấc ngủ giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh. Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi ngủ khoảng tám tiếng vào đêm hôm trước.Ở đất nước này, thiếu ngủ đang trở thành một vấn đề lớn. Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy giờ mỗi đêm - tức là mất hai giờ so với một thế kỷ trước. Phong cách sống hiện đại 24 giờ mỗi ngày của chúng ta có nghĩa là ngày càng nhiều người trong chúng ta làm việc vào những thời điểm khác nhau cả ngày lẫn đêm. Chúng ta thường thức khuya và một số người trong chúng ta thậm chí còn làm việc cả đêm và lười biếng vào ban ngày. Đây là một vấn đề vì đồng hồ tự nhiên của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời. Nếu chúng ta không ngủ vào ban đêm trong thời gian dài, nó có thể không tốt cho sức khỏe của chúng ta.

Nhưng có lẽ vấn đề lớn nhất đến từ đèn điện và màn hình. Các thành phố hiện đại sử dụng đèn LED sáng suốt đêm, điều này làm thay đổi cách chúng ta ngủ. Ngoài ra, màn hình của máy tính, máy tính bảng và điện thoại thông minh của chúng ta đều phát ra ánh sáng xanh. Đèn càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ. Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi quá hai giờ mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ. lời khuyên?

C. Read again. Answer each question. Circle Yes, No, or Doesn't say.

(Đọc lại bài viết lần nữa. Trả lời từng câu hỏi. Khoanh tròn vào từ “Yes – Có”, “No” – Không” hoặc “Doesn’t say – Không đề cập”)

1. Is sleep good for our health?

Yes

No

Doesn’t say

2. Do we study and work better with eight hours of sleep?

Yes

No

Doesn’t say

3. Do Americans sleep less than people of other nationalities?

Yes

No

Doesn’t say

4. Does the movement of the sun affect our natural clock?

Yes

No

Doesn’t say

5. Does blue light affect our sleep?

Yes

No

Doesn’t say

6. Should we check our phones before we sleep?

Yes

No

Doesn’t say

7. Does the writer think we will take the advice of medical experts?

Yes

No

Doesn’t say

Lời giải:

2. Yes

3. No

4. Yes

4. Yes

6. No

7. Doesn’t say

1. Is sleep good for our health? Yes

(Giấc ngủ có tốt cho sức khỏe của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: Why do we sleep? One thing we do know is that it's good for our physical and mental health.

(Tại sao chúng ta ngủ? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)

2. Do we study and work better with eight hours of sleep? Yes

(Chúng ta có học tập và làm việc tốt hơn với giấc ngủ đủ 8 tiếng không? – Có)

Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)

3. Do Americans sleep less than people of other nationalities? No

(Người Mỹ có ngủ ít hơn những người thuộc các quốc tịch khác không? – Không)

Dẫn chứng: The average American sleeps less than seven hours a night-that's two hours less than a century ago.

(Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy tiếng một đêm - tức là ít hơn hai tiếng so với một thế kỷ trước.)

4. Does the movement of the sun affect our natural clock? Yes

(Sự chuyển động của mặt trời có ảnh hưởng đến đồng hồ tự nhiên của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: This is a problem because our body's natural clock is connected with the movement of the sun.

(Đây là một vấn đề vì đồng hồ sinh học của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời.)

5. Does blue light affect our sleep? Yes

(Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến giấc ngủ của chúng ta không? – Có)

Dẫn chứng: The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep.

(Ánh sáng càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ.)

6. Should we check our phones before we sleep? No

(Chúng ta có nên kiểm tra điện thoại trước khi ngủ không? – Không)

Dẫn chứng: As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed.

(Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi hơn hai tiếng mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ.)

7. Does the writer think we will take the advice of medical experts? Doesn’t say

(Tác giả có nghĩ rằng chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên của các chuyên gia y tế không? – Không đề cập)

Dẫn chứng: But how many of us will take this advice?

(Nhưng bao nhiêu người trong chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên này?)

D. Complete this summary using the words from the article. (Hoàn thành bài tóm tắt sử dụng từ từ đoạn văn)

Sleep is good for physical and (1) _mental health. It helps stop (2)____ and keeps us healthy. We also study and work ___when we sleep for (4)___ hours. But in the twenty-first century, we aren't getting enough sleep. One reason is that we stay up (5)____or_(6)___all night. Another reason is that (7)____ light from screens keeps us awake. As a result, medical experts advise us to stop looking at screens (8)____ hour before bed.

Lời giải:

1. mental 2-sickness 3-better 4-eight
5- late 6-work 7-electric 8- one

Hướng dẫn dịch:

Giấc ngủ tốt cho thể chất và tinh thần Nó giúp ngăn chặn bệnh tật và giữ cho chúng ta khỏe mạnh. Chúng tôi cũng học tập và làm việc tốt hơn khi chúng tôi ngủ đủ 8 giờ. Nhưng trong thế kỷ XXI, chúng ta không ngủ đủ giấc. Một lý do là chúng ta thức muộn hoặc làm cả đêm. Một lý do khác là ánh sáng điệntừ màn hình giúp chúng ta tỉnh táo. Do đó, các chuyên gia y tế khuyên chúng ta nên ngừng nhìn vào màn hình một giờ trước khi đi ngủ.

GOAL CHECK

(Kiểm tra mục tiêu)

In groups, prepare a presentation called “Why sleep is good for you”.

(Hoạt động theo nhóm, hãy chuẩn bị một bài thuyết trình có tên “Tại sao giấc ngủ lại tốt cho bạn”.)

1. List all the reasons why sleep is good for you. Use ideas from the article and add two of your own ideas. 

(Liệt kê tất cả những lý do tại sao giấc ngủ lại tốt cho bạn. Sử dụng ý tưởng từ bài viết và thêm hai ý tưởng của riêng bạn.)

2. Join another group and take turns giving your presentation. Did you give similar reasons? What was different?

(Tham gia vào nhóm khác và thay phiên nhau thuyết trình. Bạn có đưa ra những lý do tương tự không? Có gì khác biệt?)

Lời giải:

1.

The reasons why sleep is good for you:

- Sleep helps prevent sickness and keeps our body healthy.

- We study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

- Our body's natural clock is connected with the movement of the sun. If we don't sleep at night for long periods, it is bad for your health.

- Without enough sleep, the brain cannot function properly. This can impair your abilities to concentrate, think clearly, and process memories.

- Not getting enough quality sleep regularly raises the risk of many diseases and disorders. These range from heart disease and stroke to obesity and dementia.

Hướng dẫn dịch:

Những lý do tại sao giấc ngủ tốt cho bạn:

- Giấc ngủ giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.

- Chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi ngủ khoảng tám tiếng vào đêm hôm trước.

- Đồng hồ sinh học của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời. Nếu chúng ta không ngủ vào ban đêm trong thời gian dài sẽ có hại cho sức khỏe của bạn.

- Không ngủ đủ giấc, não bộ không thể hoạt động bình thường. Điều này có thể làm giảm khả năng tập trung, khả năng suy nghĩ rõ ràng và xử lý ký ức của bạn cũng giảm.

- Không có đủ những giấc ngủ tốt thường xuyên làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh và tình trạng rối loạn. Những bệnh này bao gồm từ bệnh tim và đột quỵ cho đến béo phì và sa sút trí tuệ.


Unit 10E. Explain heathy activities

Communication 

B.  Read about Valorie Salimpoor and answer the questions.

(Đọc về Valorie Salimpoor và trả lời các câu hỏi sau.)

Valorie Salimpoor is a neuroscientist. One day, Valorie was in her car and felt unhappy. Then, suddenly there was some classical music on the radio. Immediately, she felt much better and she wanted to understand why. Valorie started to study what happens to the brain when people listen to different types of music. With her evidence, she thinks music can be good for our mental health because “it's really an exercise for your whole brain.”

1. How did she feel one day? What happened? 

(Một ngày nọ cô ấy cảm thấy như thế nào? Chuyện gì đã xảy ra?)

2. From her research, what does she think about music?

(Từ nghiên cứu của cô ấy, cô ấy nghĩ gì về âm nhạc?)

Hướng dẫn dịch:

Valorie Salimpoor là một nhà thần kinh học. Một ngày nọ, Valorie đang ở trong xe của mình và cảm thấy không vui. Sau đó, đột nhiên có một vài bản nhạc cổ điển được phát trên đài radio. Ngay lập tức, cô cảm thấy tốt hơn nhiều và cô muốn hiểu tại sao lại thế. Valorie bắt đầu nghiên cứu những gì xảy ra với não bộ khi mọi người nghe các loại nhạc khác nhau. Với bằng chứng của mình, cô ấy cho rằng âm nhạc có thể tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta bởi vì “nó thực sự là một bài tập thể dục cho toàn bộ não của bạn.”

Lời giải:

1. She felt unhappy one day. Then, suddenly there was some classical music on the radio. Immediately, she felt much better.

(Một ngày nọ, cô ấy cảm thấy không vui. Sau đó, đột nhiên có một vài bản nhạc cổ điển được phát trên đài radio. Ngay lập tức, cô cảm thấy tốt hơn nhiều.)

2. She thinks music can be good for our mental health because “it's really an exercise for your whole brain.”

(Cô ấy cho rằng âm nhạc có thể tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta bởi vì “nó thực sự là một bài tập thể dục cho toàn bộ não của bạn.”)

C. Do you agree with Valorie's ideas about music? What types of music make you feel better? (Bạn có đồng ý quan điểm của Valorie về âm nhạc hay không? Thể loại âm nhạc nào kiến bạn cảm thấy tốt hơn)

Lời giải:

Yes, I do. Whenever I feel sad, I will listen to some pop song to make me better.(Có, tớ đồng ý với ý kiến của Valorie. Mỗi khi tớ buồn, tớ sẽ nghe nhạc pop để cảm thấy tốt hơn)

D. In pairs, discuss which of the activities in the box to the left are good for your mental health. Give reasons. Do you think any of these activities are bad for your mental health? Compare your ideas in small groups.

(Hoạt động theo cặp, thảo luận xem hoạt động nào trong bảng bên trái là tốt cho sức khỏe tinh thần của bạn. Đưa ra lý do. Bạn có nghĩ rằng bất kỳ hoạt động nào trong số này có hại cho sức khỏe tinh thần của bạn không? So sánh ý tưởng của bạn trong các nhóm nhỏ.)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. (ảnh 6)

Lời giải:

- I think drawing, gardening, listening to music and walking in a park are good for my mental health. I like drawing and gardening after hard working days because they make me relax. Walking in the park improves both my mental and physical health.

(Tôi nghĩ vẽ tranh, làm vườn, nghe nhạc và đi dạo trong công viên rất tốt cho sức khỏe tinh thần của tôi. Tôi thích vẽ và làm vườn sau những ngày làm việc mệt mỏi vì chúng khiến tôi thư giãn. Đi bộ trong công viên cải thiện cả sức khỏe tinh thần và thể chất của tôi.)

- I don’t think any of these activities are bad for my mental health.

(Tôi không nghĩ rằng bất kỳ hoạt động nào trong số này có hại cho sức khỏe tinh thần của tôi.)

Writing

E. Read the paragraph about a student's hobbies and answer the questions. (Đọc đoạn văn về sở thích của một học sinh và trả lời câu hỏi.)

I love dancing because it's good for my physical and mental health. First, dancing keeps me in good shape because I have to move around a lot. By swinging my legs or shaking my body, can burn a lot of calories and lose weight. In addition, dancing is a social activity: When joining a dance class, I can make friends with people who share the same hobbies and enjoy happy moments with them. Also, to learn new dances, I have to memorize them and use my brain. Scientists have found that the areas of the brain that control memory and skills, such as planning and organizing, improve with dance activities. I think everyone should go dancing to be healthy.

1. What is her hobby?

2. Why is it good for her physical health?

3. Why is it good for her mental health?

Lời giải:

1. It’s dancing

2. Because it keep her in good shape.

3.Because she can make friends with same hobbies and enjoy happy moments together.

Hướng dẫn dịch:

Bài đọc

Tôi thích khiêu vũ vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Đầu tiên, khiêu vũ giúp tôi giữ được phong độ tốt vì tôi phải di chuyển nhiều. Bằng cách đung đưa chân hoặc lắc người, có thể đốt cháy nhiều calo và giảm cân. Ngoài ra, khiêu vũ là một hoạt động xã hội: Khi tham gia lớp học khiêu vũ, tôi có thể kết bạn với những người có cùng sở thích và tận hưởng những giây phút hạnh phúc cùng họ. Ngoài ra, để học những điệu nhảy mới, tôi phải ghi nhớ chúng và sử dụng trí não của mình. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng các vùng não kiểm soát trí nhớ và các kỹ năng, chẳng hạn như lập kế hoạch và tổ chức, được cải thiện nhờ các hoạt động khiêu vũ. Tôi nghĩ mọi người nên đi khiêu vũ để tốt cho sức khỏe.

F. Read the information about paragraph structure. Then find the topic sentence, supporting sentences, and concluding sentence in the paragraph in E.

(Đọc thông tin về cấu trúc đoạn văn. Sau đó tìm câu chủ đề, câu hỗ trợ, và câu kết luận trong đoạn văn ở bài E.)

Lời giải:

- Topic sentence: I love dancing because it's good for my physical and mental health.

(Câu chủ đề: Tôi thích khiêu vũ vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi.)

- Supporting sentences: (câu hỗ trợ)

+ First, dancing keeps me in good shape because I have to move around a lot. By swinging my legs or shaking my body, I can burn a lot of calories and lose weight.

(Đầu tiên, khiêu vũ giúp tôi giữ được vóc dáng khoẻ mạnh vì tôi phải di chuyển nhiều. Bằng cách xoay chân hoặc lắc người, tôi có thể đốt cháy nhiều calo và giảm cân.)

+ In addition, dancing is a social activity: When joining a dance class, I can make friends with people who share the same hobbies and enjoy happy moments with them.

(Thêm vào đó, khiêu vũ còn là một hoạt động xã hội: Khi tham gia một lớp học khiêu vũ, tôi có thể kết bạn với những người có cùng sở thích và tận hưởng những giây phút vui vẻ cùng họ.)

+ Also, to learn new dances, I have to memorize them and use my brain. Scientists have found that the areas of the brain that control memory and skills, such as planning and organizing, improve with dance activities.

(Ngoài ra, để học những điệu nhảy mới, tôi phải ghi nhớ chúng và sử dụng bộ não của mình. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng các vùng não kiểm soát trí nhớ và các kỹ năng, chẳng hạn như lập kế hoạch và tổ chức, cải thiện với các hoạt động khiêu vũ.)

- Concluding sentence: I think everyone should go dancing to be healthy.

(Câu kết luận: Tôi nghĩ mọi người nên đi khiêu vũ để trở nên khoẻ mạnh.)

G. Make a new paragraph. Put these sentences in the correct order from 1 to 5. (Tạo đoạn văn mới. Sắp xếp các câu theo thứ tự đúng từ 1 đến 5)

____In addition, when I grow my own vegetables, I eat healthy food. Using homegrown vegetables as cooking ingredients is a great way to get protein, vitamins, and fiber.

____Third, I spend time outside with nature, so it's stress-free and very relaxing. Outdoor activities like gardening are a perfect way to improve my mood and increase my ability to focus on the positive aspects of life.

____In my free time, I like gardening because it's good for my physical and mental health.

_____First, I have to move around a lot, so it's good exercise. When I remove weeds or reach for various plants and tools, my muscles work and become stronger.

_____ To sum up, I think gardening is great for my body and my brain.

Lời giải:

___3_In addition, when I grow my own vegetables, I eat healthy food. Using homegrown vegetables as cooking ingredients is a great way to get protein, vitamins, and fiber.

__4__Third, I spend time outside with nature, so it's stress-free and very relaxing. Outdoor activities like gardening are a perfect way to improve my mood and increase my ability to focus on the positive aspects of life.

__1__In my free time, I like gardening because it's good for my physical and mental health.

__2___First, I have to move around a lot, so it's good exercise. When I remove weeds or reach for various plants and tools, my muscles work and become stronger.

___5__ To sum up, I think gardening is great for my body and my brain.

Hướng dẫn dịch:

Lúc rảnh rỗi, tớthích làm vườn vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần, thứ nhất, tớphải di chuyển nhiều nên tập thể dục rất tốt. Khi tớnhổ cỏ hoặc tiếp cận với các loại cây và dụng cụ khác nhau, cơ bắp của tớhoạt động và trở nên khỏe hơn. Ngoài ra, khi tớtự trồng rau, tớăn thực phẩm lành mạnh. Sử dụng rau nhà làm nguyên liệu nấu ăn là một cách tuyệt vời để cung cấp protein, vitamin và chất xơ. Thứ ba, tớdành thời gian bên ngoài với thiên nhiên, vì vậy nó không bị căng thẳng và rất thư giãn. Các hoạt động ngoài trời như làm vườn là một cách hoàn hảo để cải thiện tâm trạng và tăng khả năng tập trung vào những khía cạnh tích cực của cuộc sống. Tóm lại, tớnghĩ làm vườn rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi

Goal check

1. Plan a paragraph (120-150 words) about a healthy hobby or activity. Make notes and list the different reasons why it is good for your health.

(Lập kế hoạch cho một đoạn văn (120-150 từ) về một sở thích hoặc hoạt động lành mạnh. Ghi chú và liệt kê các lý do khác nhau tại sao nó tốt cho sức khỏe của bạn.)

2. Write your paragraph using your notes.

(Viết đoạn văn của bạn bằng cách sử dụng ghi chú của bạn.)

3. Exchange your paragraph with a partner. Does your partner's paragraph have:

(Trao đổi đoạn văn của bạn với một bạn cùng bàn. Đoạn văn của bạn bên cạnh có:)

- a topic sentence? 

(câu chủ đề không?)

- supporting sentences?

(câu hỗ trợ?)

- a concluding sentence?

(câu kết luận?)

Lời giải:

1.

- Playing football is good for my physical and mental health.

+ It helps to improve my physical health.

+ It makes me relax after hard-working days.

+ It boosts my relationship with friends and family members.

Hướng dẫn dịch:

- Chơi bóng đá rất tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi.

+ Nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi.

+ Nó làm cho tôi thư giãn sau những ngày học hành mệt mỏi.

+ Nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình.

2.

I like playing football because it’s good for my physical and mental health. Firstly, it helps to improve my physical health by running, walking, sprinting and kicking. It reduces body fat, enhances muscle and bone strength and improves coordination. Also, it makes me relax after hard-working days. When I play football at weekends, I forget all my stressful subjects to enjoy my life. It’s stress-free and very relaxing. Thirdly, it boosts my relationship with friends and family members. I spend more time outside with my friends and brothers. At that time, we often talk about our problems, and together we find the way to solve them. To sum up, I think playing football is great for my body and brain.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích chơi bóng đá vì nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của tôi. Thứ nhất, nó giúp cải thiện sức khỏe thể chất của tôi bằng cách chạy, đi bộ, chạy nước rút và đá. Nó làm giảm chất béo trong cơ thể, tăng cường sức mạnh của cơ và xương và cải thiện sự phối hợp. Ngoài ra, nó còn khiến tôi thư giãn sau những ngày làm việc mệt mỏi. Khi chơi bóng vào cuối tuần, tôi quên hết những môn học căng thẳng để tận hưởng cuộc sống của mình. Nó không có căng thẳng và rất thư giãn. Thứ ba, nó thúc đẩy mối quan hệ của tôi với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Tôi dành nhiều thời gian bên ngoài hơn với bạn bè và anh em của mình. Khi đó, chúng tôi thường nói về những vấn đề của mình và cùng nhau tìm ra cách giải quyết. Tóm lại, tôi nghĩ chơi bóng rất tốt cho cơ thể và trí não của tôi.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Cánh diều (Sách mới Explore New Worlds)

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 10: Discuss healthy and unhealthy habits - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 22/09/2022 - Cập nhật : 22/09/2022