logo

Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 12 : Decisions


Unit 12A. Give advice about money

Opener

Look at the photo and answer the questions. 

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. What decision does the man have to make?

(Người đàn ông phải đưa ra quyết định gì?)

2. What decisions do you have to make this week?

(Bạn phải đưa ra quyết định gì trong tuần này?)

Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. The man has to decide which fork he should take. 

(Người đàn ông phải quyết định mình nên chọn ngã rẽ nào.)

2. I have to make a decision about doing my homework or going to the cinema with my friends. 

(Tôi phải đưa ra quyết định về việc làm bài tập về nhà hay đi xem phim với bạn bè.)

Vocabulary

A. Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it’s good advice? (Đọc đoạn văn về tạp chí học sinh. Lời khuyên mà bài báo nói là gì? Bạn nghĩ đó có phải là một lời khuyên tốt không?)

STUDENT LIFE

Managing your Money

Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don't! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year.

Lời giải:

Its advice is that before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food).

(Lời khuyên của bài báo là trước khi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống)

Hướng dẫn dịch:

Bài báo

CUỘC SỐNG SINH VIÊN

Quản lý tiền của bạn. Chúc mừng! Bạn vừa nhận được khoản vay sinh viên đầu tiên của mình. Vì vậy, bây giờ là thời gian quyết định. Bạn sẽ sử dụng nó như thế nào? Trên điện thoại mới? Hoặc một số đôi giày thể thao mát mẻ? Chà, đừng! Trước khi bạn chi tiêu một xu, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống). Nếu bạn không có đủ tiền trong năm, có thể bạn có thể vay thêm. Nhưng nếu bạn vay tiền từ ngân hàng, bạn phải trả lãi suất Vì vậy, nếu có thể, hãy nhờ bạn bè hoặc người thân trong gia đình cho bạn vay tiền Nếu họ có một số tiền dư, rất có thể họ sẽ giúp bạn. Hoặc, rất nhiều sinh viên có công việc làm thêm để kiếm tiền. Và nếu bạn là sinh viên, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền thuế cho công việc. Với mức thu nhập này, hãy cố gắng tiết kiệm một khoản cho những ngày cuối năm.

B. Write the words in blue next to the definitions. 

(Viết các từ màu xanh vào bên cạnh các định nghĩa.)

1. money that students borrow to help pay for college: student loan

2. money you receive from work: _________

3. money you spend: _________

4. receive money that you have to return in the future: _________

5. give someone money that they have to return in the future: _________

6. a spending plan: _________

7. put money in the bank for the future: _________

8. the percentage (%) you pay when you borrow money: _________

9. money you give to the government: _________

10. get money from working: _________

Lời giải:

2. income

3. expenses

4. borrow

5. lend

6. budget

7. save

8. interest

9. taxes

10. earn

1. money that students borrow to help pay for college: student loan

(tiền mà sinh viên vay để giúp trang trải cho việc học đại học: khoản vay sinh viên)

2. money you receive from work: income

(tiền bạn nhận được từ việc làm việc: thu nhập)

3. money you spend: expenses

(tiền bạn tiêu: chi phí)

4. receive money that you have to return in the future: borrow

(nhận khoản tiền mà bạn phải trả lại trong tương lai: mượn, vay)

5. give someone money that they have to return in the future: lend

(cho ai đó số tiền mà họ phải trả lại trong tương lai: cho vay, cho mượn)

6. a spending plan: budget

(một kế hoạch chi tiêu: ngân sách)

7. put money in the bank for the future: save

(gửi tiền vào ngân hàng cho tương lai: tiết kiệm) 

8. the percentage (%) you pay when you borrow money: interest

(tỷ lệ phần trăm (%) bạn trả khi bạn vay tiền: lãi suất)

9. money you give to the government: taxes

(tiền bạn nộp cho chính phủ: tiền thuế)

10. get money from working: earn

(nhận tiền từ việc đi làm: kiếm tiền)

MY WORLD

C. In pairs, follow the steps below.

1. Make a list of all your monthly expenses (e.g., bus pass, clothes, food, etc.). Write them in the table.

2. Compare your answers with another pair.(Theo cặp, hãy làm theo các bước dưới đây.

Hướng dẫn dịch:

1. Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.). Viết chúng vào bảng.

2. So sánh câu trả lời của bạn với bạn khác.)

Need

Optional

 

 

Lời giải:

Need

Optional

Bus pass, rent

Food, clothes

Grammar

D. Match the clauses. What type of conditional does each sentence express?

(Nối các mệnh đề. Mỗi câu diễn đạt câu điều kiện nào?)

1. If you get a job, _____

a. I will have enough money for next summer's trip.

2. If you use a credit card, _____

b. apply for a student loan.

3. If I save money regularly, _____

c. you earn money.

4. If I bring my lunch to work, _____

d. you pay interest.

5. If you don't have enough money for the school year, _____

e. I will save money on food.

Lời giải:

1 – c

2 – d

3 – a

4 – e

5 – b

1 – c: If you get a job, you earn money. => The zero conditional

(Nếu bạn kiếm được một công việc, bạn sẽ kiếm được tiền.)

Giải thích: mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn => câu điều kiện loại 0

2 – d: If you use a credit card, you pay interest. => The zero conditional

(Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng, bạn phải trả lãi suất.)

Giải thích: mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn => câu điều kiện loại 0

3 – a: If I save money regularly, I will have enough money for next summer's trip. => The first conditional

(Nếu tôi tiết kiệm tiền thường xuyên, tôi sẽ có đủ tiền cho chuyến du lịch hè năm sau.)

Giải thích: mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => câu điều kiện loại 1

4 – e: If I bring my lunch to work, I will save money on food. => The first conditional

(Nếu tôi mang theo bữa trưa của mình đến chỗ làm, tôi sẽ tiết kiệm được tiền ăn.)

Giải thích: mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => câu điều kiện loại 1

5 – b: If you don't have enough money for the school year, apply for a student loan. => The zero conditional

(Nếu bạn không có đủ tiền cho một năm học, hãy đăng ký một khoản vay dành cho sinh viên.)

Giải thích: mệnh đề chính ở dạng câu mệnh lệnh => câu điều kiện loại 0

E. In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperative form. Then compare your sentences with another pair. (Theo cặp, hoàn thành các câu bằng từ của riêng bạn. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc dạng mệnh lệnh. Sau đó so sánh các câu của bạn với một cặp khác)

1. If you save 20% of your income every month, ____________

2. If you spend more money than you earn,__________

3. If you borrow money from your parents, ________

Lời giải:

1. If you save 20% of your income every month, you will have enough money for a trip next summer.

2. If you spend more money than you earn, you won’t have any money.

3. If you borrow money from your parents, you should pay them back

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn tiết kiệm 20% thu nhập mỗi tháng, bạn sẽ có đủ tiền cho một chuyến du lịch vào mùa hè năm sau

2. Nếu bạn tiêu nhiều tiền hơn số tiền kiếm được, bạn sẽ không có tiền3. Nếu bạn vay tiền của cha mẹ, bạn nên trả lại cho họ.

Conversation 

F. Listen to the conversation. What does the tourist want? What instructions and advice does Jim give?

(Nghe đoạn hội thoại. Khách du lịch muốn gì? Jim đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên gì?) 

Tourist: Excuse me. Can you help me?

Jim: Sure, what’s the problem? 

Tourist: I’m from Japan and I don’t have any dollars. I only have Japanese yen.

Jim: If you want to change money, go to the currency exchange.

Tourist: Where is it?

Jim: If you go down this street, there’s a currency exchange on the right. 

Tourist: Oh, thank you very much. If I change my money, then I will be able to get something to eat.

Hướng dẫn dịch:

Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?

Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?

Du khách: Tôi đến từ Nhật Bản và tôi không có tiền đô-la. Tôi chỉ có yên Nhật.

Jim: Nếu bạn muốn đổi tiền, hãy đến quầy đổi tiền.

Du khách: Nó ở đâu?

Jim: Nếu bạn đi xuống cuối con phố này, sẽ có một quầy đổi tiền tệ ở bên phải.

Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều. Nếu tôi đổi được tiền thì tôi có thể mua gì đó để ăn.

Lời giải:

- The tourist wants to change money. 

(Vị khách du lịch muốn đổi tiền.)

- Jim advises the tourist to go to the currency exchange. He tells the tourist to go down this street and there is a currency exchange on the right.

(Jim khuyên vị khách du lịch đi đến quầy đổi tiền. Anh ta bảo vị khách đi xuống cuối con phố này và có một quầy đổi tiền ở bên phải.)

G. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại lần nữa. Đổi vai và luyện tập lại lần nữa)

H. Make new conversations between the tourist and Jim. (Tạo một đoạn hội thoại giữa khách du lịch và Jim)

The tourist wants to:

+ get money from an ATM

+ find a bank.

+ buy souvenirs.

Lời giải:

Tourist: Excuse me. Can you help me?

Jim: Sure, what's the problem?

Tourist: I'm not local here, so can you show me the way to the bank

Jim: If you go down this street, there's a bank on the left

Tourist: Oh, thank you very much.

Hướng dẫn dịch:

Du khách: Xin lỗi. Bạn có thể giúp tôi được không?

Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?

Du khách: Tôi không phải là người địa phương ở đây, vì vậy bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng được không

Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một ngân hàng ở bên trái

Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều.

Goal check

1. Write down three things you want to do with your savings.

(Viết ra ba điều bạn muốn làm với số tiền tiết kiệm của mình.)

2. In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice.

(Hoạt động theo cặp, lần lượt nói ra những gì bạn muốn làm và đưa ra lời khuyên.)

A: If I save enough money, I will buy a new laptop.

(Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới.)

B: If you buy a new laptop, remember to choose a well-known brand.

(Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy nhớ chọn một thương hiệu nổi tiếng.)

Lời giải:

1. 

- I want to travel to England with my parents.

(Tôi muốn đi du lịch đến nước Anh với bố mẹ tôi.)

- I want to buy a new laptop.

(Tôi muốn mua một cái máy tính mới.)

- I want to help the poor.

(Tôi muốn giúp người nghèo.)

2. 

A: If I save enough money, I will travel to England with my parents.

B: If you travel to England with your parents, remember to exchange your money before you go.

A: If I save enough money, I will buy a new laptop.

B: If you buy a new laptop, give me your old one.

Hướng dẫn dịch:

A: Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ đi du lịch đến nước Anh với bố mẹ tôi.

B: Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy nhớ đổi tiền trước khi bạn đi.

A: Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ mua một cái máy tính xách tay mới.

B: Nếu bạn mua một chiếc máy tính xách tay mới, hãy cho tớ máy tính cũ nhé.


Unit 12B. Choose what to use

Listening

A. Look at the photo. Is this a problem in your country? How can we solve the problem?

(Nhìn vào bức hình. Đây có phải là một vấn đề ở đất nước của bạn không? Làm thế nào chúng ta có thể giải quyết vấn đề này?)

Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 2)

Lời giải:

- Yes, it’s also a problem in my country. We can solve it by stopping using plastic and encouraging people to use environmentally friendly materials.

(Vâng, đó cũng là một vấn đề ở đất nước tôi. Chúng ta có thể giải quyết bằng cách ngừng sử dụng nhựa và khuyến khích mọi người sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường.)

B. You are going to listen to a podcast about Marie McGory. She packed these items for a trip to Belize. Match the words to the pictures.

(Bạn sẽ nghe một podcast về Marie McGory. Cô ấy đóng gói những thứ này cho một chuyến đi đến Belize. Nối các từ với hình ảnh tương ứng.)

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 3)

Vocabulary

C. Listen and circle T for true or F for false.

(Nghe và khoanh tròn vào chữ T cho câu đúng hoặc F cho câu sai.)

1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year.

T F

2. A lot of plastic is in oceans and on beaches.

T F

3. Everyone is trying to stop using single-use plastic.

T F

4. Marie tried to travel without using single-use plastic.

T F

5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic.

T F

6. Marie did a lot of planning before her trip.

T F

7. Not using single-use plastic is expensive.

T F

Lời giải:

1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year.

(Con người sản xuất khoảng 450 triệu tấn nhựa mỗi năm.)

2. A lot of plastic is in oceans and on beaches.

(Có rất nhiều nhựa trong các đại dương và trên các bãi biển.)

3. Everyone is trying to stop using single-use plastic.

(Mọi người đang cố gắng ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)

4. Marie tried to travel without using single-use plastic.

(Marie đã cố gắng đi du lịch mà không sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)

5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic.

(Với hộp đựng thức ăn, người ta sẽ không phải mua thức ăn nhanh đựng trong túi nhựa.)

6. Marie did a lot of planning before her trip.

(Marie đã lên kế hoạch rất nhiều trước chuyến đi.)

7. Not using single-use plastic is expensive.

(Không sử dụng nhựa dùng một lần là tốn kém.)

Goal check

Choose What to Use (Chọn những gì để sử dụng)

1. In groups, think about the last 24 hours. Fill in the first column of the table. Write the plastic items you used.

2. Which items were single-use plastic? Which were reusable? Check the correct column.

3. Among the single-use plastic items in the table, which can you avoid using? How?

4. Join another group and tell them about your choices.

(1. Theo nhóm, hãy nghĩ về 24 giờ qua. Điền vào cột đầu tiên của bảng. Viết các vật dụng bằng nhựa mà bạn đã sử dụng.

2. Những đồ vật nào là đồ nhựa dùng một lần? Cái nào có thể tái sử dụng? Kiểm tra cột chính xác.

3. Trong số những đồ nhựa dùng một lần trên bàn, bạn có thể tránh sử dụng cái nào? Làm sao?

4. Tham gia một nhóm khác và nói với họ về lựa chọn của bạn.)

Lời giải:

1. In the last 24 hours, I have used chopsticks, cup and bottles and lids

2.

Plastic item

Single-use?

Reusable

Chopstick

 

Cup

 

Bottes and lids

 

3. We should avoid using plastic cup because it is single use.


Unit 12C. Make decisions about money

Language Expansion: Money Verbs

A. Which countries use these currencies? Some have more than one answer.

(Những quốc gia nào sử dụng các loại tiền tệ này? Một vài loại tiền có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)

Dollar
 
Euro
 
Peso
 
Pound
 
Yuan

Lời giải:

- Dollar: America, Australia, New Zealand, Singapore, Canada, …

(Đô la: Mỹ, Úc, New Zealand, Singapore, Canada, …)

- Euro: French, Italia, Spain, Germany, Belgium, …

(Euro: Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Đức, Bỉ, ...)

- Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico,...

(Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico, ...)

- Pound: England

(Bảng Anh: Anh)

- Yuan: China

(Nhân dân tệ: Trung Quốc)

B. Read the article. Underline five words we use with the word money. (Đọc đoạn văn. Gạch 5 từ chúng ta sử dụng với từ “money”)

Money Travel Tips

If you had a hundred million dong now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited Japan, you would need to change the money into yen. If you went to Brazil, you would need to pay in reals. It can be confusing! Here are some tips:

+ Plan how much money you will spend each day. Then, calculate the amount in the local currency

+ If you change your money before you leave, it'll be cheaper than changing it at airports or hotels

+ When you arrive, carry your money in different places in your wallet, your bag, and your pocket. Then, if someone steals any, you won't lose all of it.

Lời giải:

1. have

2. earn

3. change

4. spend

5. carry

Hướng dẫn dịch:

Mẹo sử dụng tiền khi đi du lịch

Nếu bây giờ bạn có một trăm triệu đồng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Một số người sẽ mở một tài khoản ngân hàng để kiếm tiền lãi nếu họ có nhiều tiền như vậy. Những người khác sẽ sử dụng tiền để đi du lịch thế giới. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn có thể cần phải đổi tiền. Ví dụ, nếu bạn đến thăm Nhật Bản, bạn sẽ cần đổi tiền sang yên. Nếu bạn đã đến Brazil, bạn sẽ cần phải thanh toán bằng thực. Nó có thể gây nhầm lẫn! Dưới đây là một số mẹo:

+ Lập kế hoạch bạn sẽ tiêu bao nhiêu tiền mỗi ngày. Sau đó, tính số tiền bằng nội tệ

+ Nếu bạn đổi tiền trước khi đi sẽ rẻ hơn đổi ở sân bay hoặc khách sạn

+ Khi bạn đến nơi, hãy mang tiền của bạn ở những nơi khác nhau trong ví, túi và túi của bạn. Sau đó, nếu ai đó ăn cắp bất kỳ, bạn sẽ không mất tất cả.

C. In pairs, write the money verbs from the box in the correct column. Then compare your answers with another pair. Do you agree?

(Hoạt động theo cặp, viết các động từ dùng cho tiền bạc trong khung vào cột đúng. Sau đó so sánh câu trả lời của bạn với một cặp khác. Bạn có đồng ý không?)

Positive

(Tích cực)

Neutral

(Trung tính)

Negative

(Tiêu cực)

save

   

Lời giải:

Positive

(Tích cực)

Neutral

(Trung tính)

Negative

(Tiêu cực)

save, find, earn, make, win

(tiết kiệm, tìm thấy, kiếm, kiếm, thắng)

change, carry, spend, lend

(đổi, mang, tiêu, cho vay)

borrow, lose, steal

(mượn, mất, cướp)

D. Choose five verbs and write sentences with each one. The read your sentences in pairs, but don’t say the verb. Can your partner guessing the missing verb. (Chọn năm động từ và viết câu với mỗi động từ. Đọc các câu của bạn theo cặp, nhưng không đọc động từ. Bạn cùng nhóm của bạn có thể đoán động từ còn thiếu không)

Lời giải:

1. My brother works very hard to save as much money as possible

2. I lost some money yesterday

3. I have tried play the lottery, but I never win any money

4. My mother never spends money on expensive stuffs

5, My grandparents change money whenever traveling

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi làm việc rất chăm chỉ để tiết kiệm nhiều tiền nhất có thể

2. Tôi đã mất một số tiền ngày hôm qua

3. Tôi đã thử chơi xổ số, nhưng tôi không bao giờ thắng được tiền

4. Mẹ tôi không bao giờ tiêu tiền cho những thứ đắt tiền

5. Ông bà tôi đổi tiền mỗi khi đi du lịch

Grammar

E. Put the words in the correct order to make a second conditional sentence.

(Sắp xếp lại các từ theo đúng trật tự để tạo thành câu điều kiện loại hai hoàn chỉnh.)

1. all at once. / some money now, / If I gave her / she would spend it 

=> If I gave her some money now, she would spend it all at once.

2. he would open / If he received / a new savings account / his wages today, / at the bank. 

=> ____________________________________________________________

3. like to travel / a problem, / would you / If money weren’t / the world?

=> ____________________________________________________________

4. enough money / worked harder. / for a comfortable life / They would earn / if they

=> ____________________________________________________________

Lời giải:

1. If I gave her some money now, she would spend it all at once.

(Nếu tôi đưa cho cô ấy một số tiền bây giờ, cô ấy sẽ tiêu hết ngay lập tức.)

2. If he received his wages today, he would open a new savings account at the bank.

(Nếu anh ấy nhận được tiền lương ngày hôm nay, anh ấy sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng.)

3. If money weren’t a problem, would you like to travel the world?

(Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch khắp thế giới không?)

4. They would earn enough money for a comfortable life if they worked harder.

(Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.)

F. Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner.

Gaby: Are you traveling to Hà Nội now?

Sharon: Yes. There is a gathering with my relatives next week.

Gaby: Sounds great. Are you taking a plane?

Sharon: No, I'm not. I'm going there by train... You know... I'm saving for my college. I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time. It's cheaper and more fun.

Gaby: Really? That's going to be a great experience. If I weren't busy, I would go with you. I love visiting Hà Nội.

Sharon: How about next summer holiday?

Gaby: OK

Lời giải:

I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time.

If I weren't busy, I would go with you.

Hướng dẫn dịch:

Gaby: Bây giờ bạn có đi du lịch Hà Nội không?

Sharon: Vâng. Có buổi tụ tập với bà con vào tuần sau.

Gaby: Nghe hay đấy. Bạn đang đi máy bay?

Sharon: Không, tôi không. Tôi sẽ đến đó bằng tàu hỏa ... Bạn biết đấy ... Tôi đang tiết kiệm cho trường đại học của mình. Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay. Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian. Nó rẻ hơn và thú vị hơn.

Gaby: Thật không? Đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn. Tôi thích đến thăm Hà Nội.

Sharon: Còn kỳ nghỉ hè tới thì sao?

Gaby: OK

Goal check

1. Think of the things you would do if you had the sums of money below.

(Hãy nghĩ về những điều bạn sẽ làm nếu bạn có số tiền dưới đây.)

100,000 đồng
 

1 million đồng

1 billion đồng

10 billion đồng

100 billion đồng

2. Interview your classmates.

(Phỏng vấn các bạn cùng lớp.)

A: What would you do if you had 100,000 đồng?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn có 100.000 đồng?)

B: I would buy a ticket to watch the new movie.

(Tôi sẽ mua vé để xem bộ phim mới.)

3. Check if your classmates had similar ideas. Give the class a summary of the results.

(Kiểm tra xem bạn cùng lớp của bạn có ý tưởng tương tự không. Cho cả lớp bản kết quả tóm tắt.)

Lời giải:

1. 

- If I had 100.000 đồng, I would buy a book.

(Nếu có 100.000 đồng, tôi sẽ mua một cuốn sách.)

- If I had 1 million đồng, I would eat out with my parents.

(Nếu có 1 triệu đồng, tôi sẽ đi ăn với bố mẹ.)

- If I had 1 billion đồng, I would travel around the world.

(Nếu có 1 tỷ đồng, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

- If I had 10 billion đồng, I would buy a house.

(Nếu có 10 tỷ đồng, tôi sẽ mua một căn nhà.)

- If I had 100 billion đồng, I would do charity and go to college.

(Nếu có 100 tỷ đồng, tôi sẽ làm từ thiện và đi học đại học.)

2.

A: What would you do if you had 1 million đồng?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn có 1 triệu đồng?)

B: I would eat out with my parents.

(Tôi sẽ đi ăn với bố mẹ.)


Unit 12D. Plan how to raise money

Reading

A. A charity is an organization that raises money to help people, animals, or the environment. Look at the logos for three charities and discuss the questions. 

(Tổ chức từ thiện là một tổ chức gây quỹ để giúp đỡ mọi người, động vật hoặc môi trường. Nhìn vào biểu tượng của ba tổ chức từ thiện và thảo luận về các câu hỏi.)

Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 4)

1. Do you know these charities? What do they do? 

(Bạn có biết những tổ chức từ thiện này không? Những tổ chức này làm gì?)

2. How do charities raise money?

(Làm thế nào để các tổ chức từ thiện gây quỹ?)

Lời giải:

1. Yes, I do.

(Có, tôi biết.)

MY WORLD

B. What charities are important in your country? What do they do?

Lời giải:

They are “ Save the Children” and Operation Smile

“Save the Children” deliverslifesaving aid, protection and education to give children the childhood they deserve, wherever they are.

Operation Smile mobilizes its network of more than 5,400 medical volunteers from more than 80 countries who donate their time and talents to provide safe, effective cleft lip and cleft palate surgery, and deliver postoperative and ongoing medical therapies to children in low and middle-income countries.

Hướng dẫn dịch:

Đó là các tổ chức “ Save the Children” và Operation Smile

“Save the Children” cung cấp viện trợ cứu sinh, sự bảo vệ và giáo dục để mang lại cho trẻ em tuổi thơ mà chúng xứng đáng có được, dù chúng ở đâu.

Operation Smile huy động mạng lưới hơn 5.400 tình nguyện viên y tế đến từ hơn 80 quốc gia, những người cống hiến thời gian và tài năng của mình để cung cấp dịch vụ phẫu thuật sứt môi và hở hàm ếch an toàn, hiệu quả, đồng thời cung cấp các liệu pháp y tế liên tục và hậu phẫu cho trẻ em ở các quốc gia có thu nhập trung bình và thấp.

C. Read the first paragraph of the article. Check (✓) two sentences that are true about crowdfunding.

(Đọc đoạn đầu tiên của bài báo. Đánh dấu (✓) vào hai câu đúng về huy động vốn từ cộng đồng.)

Crowdfunding for a Better World

“Crowdfunding” is a way of raising money from a large number of people on the Internet. When crowdfunding began, it was mostly used by new businesses. Nowadays, people use it for different reasons. Musicians who want to make an album can ask fans for money, a photographer can get money for a new book, and different types of charities raise money this way. Here are examples of how crowdfunding has made a real difference in the world.

Bringing water

Sonam Wangchuk, an engineer, raised $125,000 on a crowdfunding site to build an “ice stupa.” In higher parts of the Himalayas, the glaciers are disappearing, so local people have less water, in the spring for crops. Sonam invented a way to bring water up the Himalayas in the winter from the lower parts of the mountains. As water comes out of a pipe, it freezes and becomes the 65-foot-tall ice stupa. Then, in the spring, the stupa melts and people have water for their fields.

Saving the rainforest

The organization “Size of Wales” wants to save rainforests because they are disappearing. It has already saved 7700 square miles of rainforest (the same size as the country, Wales). Crowdfunding is important for the organization because people give money, but it's also a good way to make people think about climate change.

So if you want to give money to a charity, visit a crowdfunding site-or, if you want to raise money for a charity, why not try crowdfunding for yourself?

raise money (verb phrase) get money from other people for a special reason (e.g., for a charity or a business) stupa (n) a religious tower in Buddhism 

glacier (n) a river of ice that moves slowly down a mountain 

melt (v) when ice becomes water

1. A lot of people give money online.

(Rất nhiều người góp tiền trực tuyến.)

2. It's only for people who want to start a business.

(Nó chỉ dành cho những người muốn bắt đầu kinh doanh.)

3.  It can help musicians who want to make an album.

(Nó có thể giúp ích cho các nhạc sĩ muốn thực hiện một album.)

4. It's not very useful for charities.

(Nó không hữu ích cho các tổ chức từ thiện.)

Hướng dẫn dịch:

Huy động vốn từ cộng đồng cho một Thế giới Tốt đẹp hơn

“Crowdfunding” là một cách huy động tiền từ một lượng lớn người trên Internet. Khi huy động vốn từ cộng đồng bắt đầu, nó chủ yếu được sử dụng bởi các doanh nghiệp mới. Ngày nay, mọi người sử dụng nó vì những lý do khác nhau. Các nhạc sĩ muốn thực hiện một album có thể huy động tiền từ người hâm mộ, một nhiếp ảnh gia có thể nhận tiền cho một cuốn sách mới và các hình thức tổ chức từ thiện khác cũng gây quỹ theo cách này. Dưới đây là những ví dụ về cách huy động vốn từ cộng đồng đã tạo ra sự khác biệt thực sự trên thế giới.

Mang nước về

Sonam Wangchuk là một kỹ sư, đã huy động được 125.000 đô la trên một trang web huy động vốn từ cộng đồng để xây dựng một “bảo tháp băng”. Ở những vùng cao hơn của dãy Himalaya, các dòng sông băng đang biến mất, vì vậy người dân địa phương có ít nước hơn vào mùa xuân để trồng trọt. Sonam đã phát minh ra một cách để đưa nước lên dãy Himalaya vào mùa đông từ những vùng thấp hơn của dãy núi. Khi nước chảy ra từ một đường ống, nó đóng băng và trở thành bảo tháp băng cao khoảng 20m. Sau đó, vào mùa xuân, bảo tháp tan chảy và người dân có nước tưới cho các cánh đồng của họ.

Cứu rừng nhiệt đới

Tổ chức “Size of Wales” muốn cứu các khu rừng nhiệt đới vì chúng đang biến mất dần. Tổ chức đã cứu được 7.700 dặm vuông rừng nhiệt đới (bằng diện tích của một quốc gia là xứ Wales). Huy động vốn từ cộng đồng rất quan trọng đối với tổ chức vì mọi người góp tiền, nhưng đó cũng là một cách tốt để khiến mọi người nghĩ về biến đổi khí hậu.

Vì vậy, nếu bạn muốn quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện, hãy truy cập trang web huy động vốn cộng đồng - hoặc nếu bạn muốn gây quỹ từ thiện, tại sao không thử huy động vốn cộng đồng cho chính mình?

raise money (cụm động từ) nhận tiền từ người khác vì một lý do đặc biệt (ví dụ: cho tổ chức từ thiện hoặc kinh doanh) 

stupa (danh từ) một tháp tôn giáo trong Phật giáo

glacier (danh từ) dòng sông băng di chuyển từ từ xuống núi

melt (động từ) khi nước băng đá trở thành nước

Lời giải:

1. 

 A lot of people give money online.

(Rất nhiều người góp tiền trực tuyến.)

Dẫn chứng: “Crowdfunding” is a way of raising money from a large number of people on the Internet.

(“Crowdfunding” là một cách huy động tiền từ một lượng lớn người trên Internet.)

2. It's only for people who want to start a business.

(Nó chỉ dành cho những người muốn bắt đầu kinh doanh.)

Dẫn chứng: When crowdfunding began, it was mostly used by new businesses. Nowadays, people use it for different reasons.

(Khi huy động vốn từ cộng đồng bắt đầu, nó chủ yếu được sử dụng bởi các doanh nghiệp mới. Ngày nay, mọi người sử dụng nó vì những lý do khác nhau.)

3. 

 It can help musicians who want to make an album.

(Nó có thể giúp ích cho các nhạc sĩ muốn thực hiện một album.)

Dẫn chứng: Musicians who want to make an album can ask fans for money, a photographer can get money for a new book, and different types of charities raise money this way.

(Các nhạc sĩ muốn thực hiện một album có thể huy động tiền từ người hâm mộ, một nhiếp ảnh gia có thể nhận tiền cho một cuốn sách mới và các hình thức tổ chức từ thiện khác cũng gây quỹ theo cách này.)

4. It's not very useful for charities.

(Nó không hữu ích cho các tổ chức từ thiện.)

Dẫn chứng: Musicians who want to make an album can ask fans for money, a photographer can get money for a new book, and different types of charities raise money this way.

(Các nhạc sĩ muốn thực hiện một album có thể huy động tiền từ người hâm mộ, một nhiếp ảnh gia có thể nhận tiền cho một cuốn sách mới và các hình thức tổ chức từ thiện khác cũng gây quỹ theo cách này.)

D. Read the rest of the article. What do these numbers refer to? (Đọc phần còn lại của bài báo. Những con số sau nói về gì?)

$125,000

65 feet

7,700 square miles

Lời giải:

$125,000: the amount of money Sonam Wangchuk, an engineer raised to build an “ice stupa”

65 feet: The height of ice stupa when it freezes

7,700 miles: The miles of rainforest have been already saved

Hướng dẫn dịch:

125.000 USD: số tiền Sonam Wangchuk, một kỹ sư quyên góp được để xây dựng một "bảo tháp băng"

65 feet: Chiều cao của bảo tháp băng khi nó đóng băng

7.700 dặm: Dặm rừng nhiệt đới đã được cứu

E. Complete the table. Use your notebook to write extra information.

(Hoàn thành bảng sau. Sử dụng vở của bạn để viết thêm thông tin.)

 

Problem

(Vấn đề)

Action

(Hành động)

Result

(Kết quả)

Sonam Wangchuk

People needed water.

(Mọi người cần nước.)

   

Size of Wales

 

It saved 7,700 square miles of rainforest.

(Tổ chức đã cứu được 7.700 dặm vuông rừng nhiệt đới.)

 

Lời giải:

 

Problem

(Vấn đề)

Action

(Hành động)

Result

(Kết quả)

Sonam Wangchuk

People needed water.

(Mọi người cần nước.)

He invented a way to bring water up by building a 65-foot-tall ice stupa.

(Ông đã phát minh ra cách dẫn nước lên bằng cách xây một bảo tháp băng cao 65 foot.)

In the spring, people have water for their fields.

(Vào mùa xuân, người dân có nước cho ruộng của họ.)

Size of Wales

Rainforests are disappearing. 

(Các khu rừng nhiệt đới đang biến mất dần.)

It saved 7,700 square miles of rainforest.

(Tổ chức đã cứu được 7.700 dặm vuông rừng nhiệt đới.)

People give money for it and they think more about climate change.

(Mọi người góp tiền cho tổ chức và họ nghĩ đến biến đổi khí hậu nhiều hơn.)

Goal check

In groups, plan how you will raise 20,000,000 đông for one of these charities:

+ a group that gives free food to families in need a charity for dogs and cats that needs a new building

+ a children's hospital that needs medical equipment

Plan how you will raise money. Design a poster for your charity. Present your ideas and poster to the class.

(Theo nhóm, hãy lập kế hoạch cách bạn sẽ quyên góp được 20.000.000 cho một trong những tổ chức từ thiện sau:

+ một nhóm phát đồ ăn miễn phí cho các gia đình cần tổ chức từ thiện cho những chú chó và mèo cần một tòa nhà mới

+ bệnh viện dành cho trẻ em cần thiết bị y tế

Lập kế hoạch về cách bạn sẽ huy động tiền. Thiết kế một áp phích cho tổ chức từ thiện của bạn Trình bày ý tưởng và áp phích của bạn trước lớp.)

Lời giải:

a group that gives free food to families in need a charity for dogs and cats that needs a new building

How to raise money

+ Sell old items at market, neighborhood

+ Call for donation from people who are interested in the project

Hướng dẫn dịch:

Làm thế nào để huy động tiền

+ Bán đồ cũ ở chợ, khu phố

+ Kêu gọi đóng góp từ những người quan tâm đến dự án


Unit 12E. Compare and contrast options

Communication

A. We all have to make big decisions sometimes. What big decisions have you made? What big decisions do you think you will make in the future? Tell the class.

(Tất cả chúng ta đôi khi phải đưa ra những quyết định lớn. Bạn đã đưa ra những quyết định lớn nào? Bạn nghĩ mình sẽ đưa ra những quyết định lớn nào trong tương lai? Nói với cả lớp.)

Lời giải:

- I have made some big decisions like choosing a high school to study, deciding to stop playing the piano to concentrate on study.

(Tôi đã đưa ra một số quyết định lớn như chọn một trường trung học để học, quyết định dừng chơi piano để tập trung cho việc học.)

- In the future I will make decisions like choosing a university, a career, buying a house, etc.

(Trong tương lai, tôi sẽ đưa ra các quyết định như chọn trường đại học, nghề nghiệp, mua nhà, v.v.)

B. In pairs, look at the list of life decisions. Discuss and rank them from 1 to 8 (1 = the most difficult decision, 8 = the easiest decision)

_____moving to another country

_____ choosing a phone

_____ asking someone to marry you

____ deciding what to wear to a party

_______buying your first car

_____ buying a house

_________applying for a job

_______getting a student loan

Lời giải:

__1___moving to another country

__8___ choosing a phone

__1___ asking someone to marry you

__4__ deciding what to wear to a party

__5_____buying your first car

__3___ buying a house

____8_____applying for a job

____7___getting a student loan

C. Work in groups. Three of your friends need to make big decisions. Discuss each situation and make a list of choices. Decide what your friend should do.

(Làm việc nhóm. Ba người bạn của bạn cần phải đưa ra quyết định lớn. Thảo luận về từng tình huống và lập danh sách các lựa chọn. Quyết định xem bạn của bạn nên làm gì.)

1. A friend is a very good cook. He wants to open his own restaurant, but he needs money to start the business. He thinks he should ask a bank for a loan. What should he do?

2. A friend has won a scholarship to study in the US for two years. She would like to study abroad, but she also likes her current school, her home, and her friends What should she do?

3. A friend won over 10,000,000 đồng in the lottery. She is a student and never has much money. She also does volunteer work with a charity for animals. The charity always needs more money. What should she do?

A: If he asks for a loan, he'll pay interest.
(Nếu anh ta hỏi vay, anh ta sẽ trả lãi.)

B: But if she goes away, she won't be near her friends.

(Nhưng nếu cô ấy đi xa, cô ấy sẽ không ở gần bạn bè của cô ấy.)

A: She should keep the money!

(Cô ấy nên giữ đống tiền!)

Hướng dẫn dịch:

1. Có một người bạn là một người nấu ăn rất ngon. Anh ấy muốn mở nhà hàng của riêng mình, nhưng anh ấy cần tiền để bắt đầu kinh doanh. Anh ấy nghĩ rằng anh ấy nên hỏi vay ngân hàng. Anh ấy nên làm gì?

2. Một người bạn đã giành được học bổng du học Mỹ hai năm. Cô ấy muốn đi du học, nhưng cô ấy cũng thích trường học hiện tại, gia đình của cô ấy và bạn bè của cô ấy. Cô ấy nên làm gì?

3. Một người bạn trúng xổ số hơn 10.000.000 đồng. Cô ấy là một sinh viên và không bao giờ có nhiều tiền. Cô cũng làm công việc thiện nguyện với một tổ chức từ thiện vì động vật. Tổ chức từ thiện luôn cần nhiều tiền hơn. Cô ấy nên làm gì?

Lời giải:

1. He should ask both a bank and his friends for a loan.

(Anh ấy nên hỏi vay cả ngân hàng và bạn bè cử mình.)

2. She should study abroad. There are lots of social media on the Internet so she can easily keep in touch with her family and friends in Vietnam.

(Cô ấy nên đi du học. Có rất nhiều phương tiện truyền thông xã hội trên Internet vì vậy cô ấy có thể dễ dàng giữ liên lạc với gia đình và bạn bè của mình ở Việt Nam.)

3. She should divide the money into some parts and use a part for the charity.

(Cô nên chia số tiền thành một số phần và dùng một phần cho quỹ từ thiện.)

Writing

E. Read the email. Which of the three friends in C is this person writing to? (Đọc email. Bạn này đang viết thư cho bạn nào trong bài C?)

Hi!

It was great to hear your news! It's exciting, but you have a really difficult decision to make. On the one hand, moving to a new country is an amazing opportunity. If you live there, you'll learn a new language and see some amazing new places! You can make new friends, too. On the other hand, you'll miss your family and friends. They will also miss you. You'll feel a little lonely. In addition, you'll have to do many things by yourself like cooking and doing housework. However, if you decide to go, we'll all come and visit you! And also, it's only for two years. That isn't very long. So, overall, I think you should go!

All the best,

Andy.

Lời giải:

He/ she is writing to friend number 2

Hướng dẫn dịch:

Chào! Thật vui khi biết tin của bạn! Thật thú vị, nhưng bạn có một quyết định thực sự khó khăn. Một mặt, chuyển đến một đất nước mới là một cơ hội tuyệt vời. Nếu bạn sống ở đó, bạn sẽ học một ngôn ngữ mới và thấy một số địa điểm mới tuyệt vời! Bạn cũng có thể kết bạn mới. Mặt khác, bạn sẽ nhớ gia đình và bạn bè của mình. Họ cũng sẽ nhớ bạn. Bạn sẽ cảm thấy một chút cô đơn. Ngoài ra, bạn sẽ phải làm nhiều việc một mình như nấu ăn và làm việc nhà. Tuy nhiên, nếu bạn quyết định đi, tất cả chúng tôi sẽ đến và thăm bạn! Và cũng chỉ trong hai năm. Điều đó không dài lắm. Vì vậy, về tổng thể, tôi nghĩ bạn nên đi!

Tất cả những gì tốt nhất,

Andy.

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.

(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)

WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)

When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:

(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ liên kết sau:)

Describing similarities: It also ... / In addition, ... / Similarly, ... / Both ...

(Mô tả sự tương đồng: Nó cũng ... / Ngoài ra, ... / Tương tự, ... / Cả ...)

Comparing differences: On the one hand, ... / On the other hand, ... / However ... / In contrast ...

(So sánh sự khác biệt: Một mặt, ... / Mặt khác, ... / Tuy nhiên ... / Ngược lại ...)

Concluding: Overall, ... / On the whole, ... / I think ... / In conclusion, ...

(Kết luận: Nhìn chung, ... / Về tổng thể, ... / Tôi nghĩ ... / Kết luận, ...)

Lời giải:

On the one hand, moving to a new country is an amazing opportunity.

(Một mặt, việc chuyển đến một đất nước mới là một cơ hội tuyệt vời.) 

On the other hand, you’ll miss your family and friends.

(Mặt khác, bạn sẽ nhớ gia đình và bạn bè của mình.)

They will also miss you.

(Họ cũng sẽ nhớ bạn.)

In addition, you’ll have to do many things by yourself like cooking and doing housework.

(Ngoài ra, bạn sẽ phải làm nhiều việc một mình như nấu ăn và làm việc nhà.)

However, if you decide to go, we’ll all come and visit you!

(Tuy nhiên, nếu bạn quyết định đi, tất cả chúng tôi sẽ đến và thăm bạn!)

And also, it's only for two years.

(Và cũng chỉ mất hai năm thôi mà.)

So, overall, I think you should go!

(Vì vậy, tóm lại, tôi nghĩ bạn nên đi!)

G. Circle the correct words or phrases to complete the sentences. (Chọn Đáp án: đúng để hoàn thành câu)

1. On the whole, / In contrast, I think that doing volunteer work is the best choice for all the reasons I've just mentioned.

2. On the one hand, going to the game would be fun. In addition/ On the other hand, I have a test tomorrow and need to study!

3. She wants to save up for a laptop. Similarly/ However, it's impossible because she needs to pay for her classes soon.

Lời giải:

1. On the whole

2. On the other hand

3. However

Hướng dẫn dịch:

1. Về tổng thể, tôi nghĩ rằng làm công việc tình nguyện là lựa chọn tốt nhất vì tất cả những lý do tôi vừa đề cập.

2. Một mặt, chơi game sẽ rất vui. Mặt khác, tôi có một bài kiểm tra vào ngày mai và cần phải học tập!

3. Cô ấy muốn tiết kiệm cho một chiếc máy tính xách tay. Tuy nhiên, điều đó là không thể vì cô ấy cần phải trả tiền cho các lớp học của mình sớm.

Goal check

1. Write an email (120-150 words) to one of the other friends in C. Help your friend make a decision. Remember to use linking words and phrases to compare and contrast in your email.

(Viết email (120-150 từ) cho một trong những người bạn khác ở bài C. Giúp bạn của bạn đưa ra quyết định. Hãy nhớ sử dụng các từ và cụm từ liên kết để so sánh và đối chiếu trong email của bạn.)

2. Afterwards, exchange your emails in pairs. Do you think your partner gave good advice? Why?

(Sau đó, trao đổi email của bạn theo cặp. Bạn có nghĩ rằng bạn bên cạnh đã đưa ra lời khuyên tốt không? Tại sao?)

Lời giải:

1. 

Hi!

It was great to hear your news! You’re so lucky to win that amount of money. I think you should use it wisely. If I were you, I would divide the money into four parts. I would give my parents the first part, so they can buy something they want. The second part would be sent to the charity. I could use the third part to buy some books or clothes. However, you must remember that you are a student and you will need money for lots of things in the future. Therefore, I would save the last part for rainy days.

However, the decision is up to you. I think you will know how to spend it wisely.

All the best,

Linh.

Hướng dẫn dịch:

Chào!

Thật vui khi biết tin của bạn! Bạn thật may mắn khi trúng được số tiền đó. Tôi nghĩ bạn nên sử dụng nó một cách khôn ngoan. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chia số tiền thành bốn phần. Tôi sẽ cho cha mẹ phần đầu tiên, để họ có thể mua cái gì đó họ muốn. Phần thứ hai sẽ được gửi đến quỹ từ thiện. Tôi có thể dùng phần thứ ba để mua sách hoặc quần áo. Tuy nhiên, bạn phải nhớ rằng bạn đang là sinh viên và bạn sẽ cần tiền cho rất nhiều thứ trong tương lai. Do đó, tôi sẽ để dành phần cuối cùng phòng cho những ngày túng thiếu.

Tuy nhiên, quyết định là ở bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ biết cách chi tiêu một cách khôn ngoan.

Chúc bạn tất cả những gì tốt nhất,

Linh.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Cánh diều (Sách mới Explore New Worlds)

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 12: Decisions - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 22/09/2022 - Cập nhật : 22/09/2022
/*
*/