logo

Soạn Anh 10 Unit 11: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 11: Achievements - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 11: Achievements


Unit 11A. Compare clothes

Opener

Look at the photo and answer the questions. 

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. What is their achievement?

(Thành tựu của họ là gì?)

2. What personal achievements are you proud of?

(Bạn tự hào về những thành tựu nào của bản thân?)

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. Their achievement is graduating from Whittier College in California, US. 

(Thành tích của họ là tốt nghiệp trường Cao đẳng Whittier ở California, Mỹ.)

2. I’m proud of finishing the cooking and swimming courses with great performance this summer. 

(Tôi tự hào vì đã hoàn thành khóa học nấu ăn và bơi lội với thành tích tốt trong mùa hè này.)

Vocabulary

A. Label the photos with the chores from the box. (Viết tên các công việc dưới mỗi bức tranh)

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 2)
Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 3)

Lời giải:

1 - walk the dog (Dẫn chó đi dạo)

2 - take out the trash (đi đổ rác)

3 -clean your room (dọn phòng)

4 - clean the car (rửa xe)

5 - wash the dishes (rửa bát)

6 - buy the groceries (mua hàng tạp hóa)

7 - cook dinner (nấu cơm)

8 - vacuum the floor (hút bụi sàn nhà)

B. Categorize the chores in A next to the comments below. You can use the same chore more than once. 

(Phân loại các công việc nhà trong bài A bên cạnh các nhận xét bên dưới. Bạn có thể sử dụng một loại công việc nhà nhiều hơn một lần.)

1. “These chores are easy.” _________________________

2. “These chores are boring.” _______________________

3. “I often do these chores.” ________________________

4. “I never do these chores.” _______________________

Lời giải:

1. “These chores are easy.” – clean your room, take out the trash, walk the dog, wash the dishes

(Những công việc nhà này thật dễ dàng. – dọn phòng, đổ rác, dắt chó đi dạo, rửa bát đĩa)

2. “These chores are boring.” – buy the groceries, clean your room, vacuum the floor

(Những công việc nhà này thật nhàm chán. – mua sắm (đồ thiết yếu như thực phẩm, giấy, …), dọn phòng, hút bụi sàn nhà)

3. “I often do these chores.” – clean your room, take out the trash, wash the dishes

(Tôi thường làm những công việc nhà này. – dọn phòng, đổ rác, rửa bát đĩa)

4. “I never do these chores.” – walk the dog

(Tôi không bao giờ làm những công việc nhà này. – dắt chó đi dạo)

E. Complete the conversation with the present perfect. Then listen and check your answers. (Hoàn thành đoạn hội thoại với thì hiện tại hoàn thành. Sau đó nghe và kiểm tra Đáp án)

Mom: Hi, Lyn. I'm home.

Lyn: Hi, Mom

Mom: (1)___-you ______(walk) the dog?

Lyn: Yes, 1 (2)____- And I(3)____ (vacuum) the floor

Mom: Wonderful! (4)____ you (finish) your homework?

Lyn: No, (5)_____ I'm going to do it now.

Mom: OK. Are you hungry? I bought some groceries, so I'm going to cook dinner

Lyn: Great!

Lời giải:

1- Have you waked….? 2-have 3-have vacuumed
4-Have you finished…? 5. haven’t  

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Chào Lyn. Tớ về nhà.

Lyn: Chào mẹ

Mẹ: Con đã dẫn chó đi dạo chưa?

Lyn: Vâng, con dẫn rồi .Và con còn hút bụi sàn nhà

Mẹ: Tuyệt vời! Con đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?

Lyn: Con chưa làm. Con sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Mẹ: OK. Con có đói không? Mẹ đã mua một số cửa hàng tạp hóa, vì vậy mẹ sẽ nấu bữa tối

Lyn: Tuyệt vời!

F. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.

(Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại.)

Lời giải:

Mom: Hi, Lyn. I’m home.

Lyn: Hi, Mom.

Mom: Have you walked the dog? 

Lyn: Yes, I have. And I have vacuumed the floor.

Mom: Wonderful! Have you finished your homework?

Lyn: No, I haven’t. I’m going to do it now.

Mom: OK. Are you hungry? I bought some groceries, so I’m going to cook dinner.

Lyn: Great!

G. Look at the chores in A. Pick four chores and put a check (✓) next to them. In pairs, take turns asking and answering questions about the chores. Say you’ve done the ones with checks.

(Nhìn vào các công việc nhà trong bài A. Chọn bốn công việc và đánh dấu (✓) bên cạnh chúng. Hoạt động theo từng cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc nhà. Nói những việc bạn đã làm được đánh dấu.)

A: Have you walked the dog?

(Bạn đã dắt chó đi dạo chưa?)

B: Yes, I have.

(Rồi.)

Lời giải:

- buy the groceries 

(mua sắm (đồ thiết yếu như thực phẩm, giấy, …))

- clean your room ✔

(dọn phòng)

- clean the car

(rửa xe ô tô)

- cook dinner ✔

(nấu cơm)

- take out the trash ✔

(đổ rác)

- vacuum the floor 

(hút bụi sàn nhà)

- walk the dog 

(dắt chó đi dạo)

- wash the dishes ✔

(rửa bát đĩa)

A: Have you cleaned your room?

(Bạn đã dọn phòng chưa?)

B: Yes, I have.

(Rồi.)

A: Have you took out the trash?

(Bạn đã đổ rác chưa?)

B: Yes, I have.

(Rồi.)

A: Have you cooked dinner?

(Bạn đã nấu cơm chưa?)

B: Yes, I have.

(Rồi.)

A: Have you washed the dishes?

(Bạn đã rửa bát chưa?)

B: Yes, I have.

(Rồi.)

A: Have you vacuumed the floor?

(Bạn đã hút bụi sàn nhà chưa?)

B: No, I haven’t.

(Chưa.)

Goal check

Talk about responsibilities (Nói về các trách nhiệm)

1. Make a list of chores or activities you have done this week.

2. In pairs, talk about the chores and activities you have done this week.

Lời giải:

- Taking out the trash when it’s full

- Wash the dishes

- Meal preparation

Hướng dẫn dịch:

- Đổ rác khi đã đầy

- Rửa bát

- Chuẩn bị bữa ăn


Unit 11B. Interview for a job

Listening 

A. Read the job ad. What is the job? What skills do you need for the job?

(Đọc quảng cáo công việc. Công việc là gì? Bạn cần những kỹ năng gì cho công việc đó?)

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 4)

Lời giải:

- The job / It is tour guide.

(Công việc là hướng dẫn viên du lịch.)

- I need good English communication skills, the ability to manage groups of people and driver's license.

(Tôi cần có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt, khả năng quản lý những nhóm khách và bằng lái xe.)

Listening

A. Read the job ad. What is the job? What skills do you need for the job? (Đọc quảng cáo giới thiệu việc làm sau. Công việc đó là gì? Bạn cần kĩ năng gì?)

NEEDED URGENTLYI TOUR GUIDE

The Indonesian Islands We are looking for a person with good English communication skills and the ability to manage groups of people. Experience in giving tours is an advantage, but not essential training provided). Driver's license is necessary.

Lời giải:

1. This job is tour guide.

2. You need to have good English Communication skills and the ability to manage groups of people.

Hướng dẫn dịch:

1. Công việc này là hướng dẫn viên du lịch

2. Bạn cần có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt và khả năng quản lý nhóm người

B. Read the questions. Then listen to two interviews and check (✓) the questions you hear. You will hear two questions in both interviews. One question is not asked in either.

(Đọc câu hỏi. Sau đó, nghe hai cuộc phỏng vấn và đánh dấu (✓) các câu hỏi bạn nghe được. Bạn sẽ nghe hai câu hỏi trong cả hai cuộc phỏng vấn. Có một câu hỏi sẽ không được hỏi trong cả hai lần.)

 

1

2

1. Have you graduated from college? 

(Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?)

   

2. Have you ever traveled abroad? 

(Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)

   

3. What is the most interesting place you've visited? 

(Địa điểm thú vị nhất bạn đã đến thăm là gì?)

   

4. Have you worked with customers?

(Bạn đã làm việc với khách hàng chưa?)

   

5. Have you worked as a tour guide? 

(Bạn đã từng làm hướng dẫn viên du lịch chưa?)

   

6. Who is the most interesting person you have met? 

(Ai là người thú vị nhất mà bạn đã gặp?)

   

7. Have you taken any English language exams? 

(Bạn đã từng thi kỳ thi tiếng Anh nào chưa?)

   

8. Have you ever managed a group of people? 

(Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm khách chưa?)

   

9. Have you passed your driving test?

(Bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe chưa?)

   

D. Who should get the job? Discuss in pairs. (Ai nên đi tìm việc? Thảo luận theo cặp)

Lời giải:

People who need jobs to fulfill their demands and gain experiences for their future career

Hướng dẫn dịch:

Những người cần việc làm để đáp ứng nhu cầu của họ và tích lũy kinh nghiệm cho sự nghiệp tương lai của họ

Goal check

GOAL CHECK - Interview for a Job

(Kiểm tra mục tiêu – Phỏng vấn Công việc)

You are going to role play two interviews using the ads below. In the first interview, Student A is the interviewer and Student B is the interviewee. Change roles for the second interview. Before each interview, pick an ad together and prepare a list of ten questions for your partner. You can use some of the questions in B, as well as your own.

(Bạn sẽ đóng vai vào hai cuộc phỏng vấn bằng cách sử dụng các quảng cáo bên dưới. Trong cuộc phỏng vấn đầu tiên, Học sinh A là người phỏng vấn và Học sinh B là người được phỏng vấn. Đổi vai cho lần phỏng vấn thứ hai. Trước mỗi cuộc phỏng vấn, hãy cùng nhau chọn một quảng cáo và chuẩn bị danh sách mười câu hỏi cho bạn bên cạnh. Bạn có thể sử dụng một số câu hỏi trong bài B, cũng như câu hỏi của riêng bạn.)

WANTED

Summer School Assistant

A summer school is looking for a person to help the manager. The children are between 7 and 13 years old. Experience with children is necessary. An interest in playing team sports and games is an advantage.

Clothing Store Associate

A clothing store needs an associate to help with customers. We are looking for a friendly person with good communication skills. Experience working at a store is not necessary (training is provided). An interest in clothes and fashion is an advantage.

A: Have you worked with children?

(Bạn đã làm việc với trẻ em bao giờ chưa?)

B: Yes, I have. I coached a baseball team.

(Rồi. Tôi đã huấn luyện một đội bóng chày.)

Hướng dẫn dịch:

CẦN TUYỂN

Trợ lý Trường học Hè

Một trường học hè đang tìm một người để hỗ trợ người quản lý. Trẻ em từ 7 đến 13 tuổi. Cần thiết phải có kinh nghiệm với trẻ em. Thích chơi các môn thể thao và trò chơi đồng đội là một lợi thế.

Nhân viên Cửa hàng Quần áo

Một cửa hàng quần áo cần một cộng sự để giúp đỡ khách hàng. Chúng tôi đang tìm kiếm một người thân thiện với kỹ năng giao tiếp tốt. Không cần có kinh nghiệm làm việc tại cửa hàng (sẽ được đào tạo). Yêu thích quần áo và thời trang là một lợi thế.

Lời giải:

- A list of questions for Summer School Assistant:

+ Have you graduated from college?

+ Have you worked with children?

+ Have you worked as an assistant?

+ Have you ever managed a group of children?

+ Do you love children and playing with them?

+ Do you like playing team sports and games?

+ Are you a patient person?

+ Can you speak English well?

+ Are you a creative person?

+ Can you create funny games for children?

Hướng dẫn dịch:

- Danh sách các câu hỏi cho Trợ lý Trường học hè:

+ Bạn đã tốt nghiệp đại học chưa?

+ Bạn đã làm việc với trẻ em chưa?

+ Bạn đã từng làm trợ lý chưa?

+ Bạn đã bao giờ quản lý một nhóm trẻ em chưa?

+ Bạn có thích trẻ em và chơi với chúng không?

+ Bạn có thích chơi các môn thể thao và trò chơi đồng đội không?

+ Bạn có phải là người kiên nhẫn không?

+ Bạn có thể nói tiếng Anh tốt không?

+ Bạn có phải là người sáng tạo không?

+ Bạn có thể tạo ra những trò chơi vui nhộn cho trẻ em không?


Unit 11C. Describe past actions

Language expansion

A. Read about Mạc Đĩnh Chi. What did he achieve? (Đọc về Mạc Đĩnh Chi. Ông đã đạt được gì?)Mạc Đĩnh Chi was a poor boy from a small village in Việt Nam during the Trần Dynasty. When he was studying in his hometown, he could not afford an oil lamp to read books at night. Therefore, he puireflies into eggshells and used their light to read the pages. With great dedication, he became a leading scholar in the village and later passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.

Lời giải:

He passed the palace examination as the highest-scoring graduate in 1304.

(Ông giành điểm cao nhất trong kì thi đình năm 1304)

Hướng dẫn dịch:

Mạc Đĩnh Chi là một chàng trai nghèo ở một làng quê nhỏ ở Việt Nam vào thời nhà Trần. Hồi còn học ở quê, tối về không có nổi đèn dầu đọc sách. Vì vậy, ông đã đặt những con đom đóm vào vỏ trứng và sử dụng ánh sáng của chúng để đọc các trang. Với những cống hiến to lớn, ông đã trở thành một học giả hàng đầu trong làng và sau đó đã vượt qua kỳ thi đình với tư cách là người tốt nghiệp có điểm số cao nhất vào năm 1304.

B. Label the pictures with the achievements from the box.

(Điền các từ chỉ thành tựu trong bảng vào từng ảnh phù hợp.)

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 5)

Lời giải:

1. get a scholarship

2. learn a language

3. pass your driving test

4. run a marathon

5. graduate from high school/college

6. travel abroad

C. In groups, discuss the achievements in B. Rank them from 1 to 6 and give reasons. (1= most difficult to achieve, 8= easiest to achieve) (Trong nhóm, thảo luận về những thành tích ở B. Xếp hạng từ 1 đến 6 và nêu lý do)

Lời giải:

get a scholarship : 1

graduate from high school / college :2

learn a language :2

pass your driving test:4

run a marathon :6

travel abroad: 3

Because these achievements with number 1 and 2 takes us much time to complete

(Bởi vì những thành tựu đánh dấu 1,2 phải tốn rất nhiều thời gian mới đạt được)

Grammar (See Grammar Reference pp. 159-160)

(Ngữ pháp: (Xem Tài liệu Ngữ Pháp trang 159-160))

D. Underline the correct words to complete the sentences.

(Gạch chân những từ đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. What were you trying to tell me when we bought / were buying the groceries? 

2. I found these photos while I arranged / was arranging some English books on the shelf. 

3. The teacher was explaining the lesson when he dropped / was dropping the microphone. 

4. We ran / were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend. 

5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we waited / were waiting patiently outside.

Lời giải:

1. bought

2. was arranging

3. dropped

4. were running

5. were waiting

1. What were you trying to tell me when we bought groceries? 

(Bạn đã cố gắng nói gì với tôi khi chúng ta mua hàng tạp hóa vậy?)

Giải thích: Hành động “mua hàng tạp hoá” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “cố gắng nói chuyện gì đó” (chia quá khứ tiếp diễn)

2. I found these photos while I was arranging some English books on the shelf. 

(Tôi tìm thấy những bức ảnh này khi tôi đang sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá.)

Giải thích: Hành động “tìm thấy những bức ảnh này” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá” (chia quá khứ tiếp diễn)

3. The teacher was explaining the lesson when he dropped the microphone. 

(Giáo viên đang giải thích bài học thì làm rơi micro.)

Giải thích: Hành động “tìm thấy những bức ảnh này” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá” (chia quá khứ tiếp diễn)

4. We were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend. 

(Chúng tôi đang chạy marathon ở Thành phố Hồ Chí Minh thì gặp một người bạn cũ.)

Giải thích: Hành động “gặp một người bạn cũ” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “chạy marathon” (chia quá khứ tiếp diễn)

5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we were waiting patiently outside.

(Trong khi Nam hướng dẫn cho người bạn thân của mình một số mẹo để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe thì chúng tôi đang kiên nhẫn chờ đợi ở bên ngoài.)

Giải thích: Hai hành động “hướng dẫn cho người bạn thân” và “kiên nhẫn chờ đợi” xảy ra cùng một lúc trong quá khứ)

E. Complete the sentences. Use your own ideas.

1. I was learning English while _________________

2. I was____________ when the band started their first song.

3. She was traveling abroad when __________

4. They _________when one of them decided to leave the team.

5. We__________ while Minh was preparing for his poster presentation.

Lời giải:

1. I was learning English while my mom was cooking

2. I was talking with my friends when the band started their first song.

3. She was traveling abroad when she was a child

4. They were on tour when one of them decided to leave the team.

5. We were talking while Minh was preparing for his poster presentation.

Hướng dẫn dịch:

1. Tớ đang học tiếng Anh trong khi mẹ tớ nấu ăn

2. Tớ đang nói chuyện với bạn bè của mình khi ban nhạc bắt đầu bài hát đầu tiên của họ.

3. Cô ấy đã đi du lịch nước ngoài khi cô ấy còn là một đứa trẻ

4. Họ đang đi lưu diễn khi một trong số họ quyết định rời đội.

5. Chúng tớ đang nói chuyện trong khi Minh đang chuẩn bị cho buổi giới thiệu áp phích của mình.

Conversation (Optional)

F. Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? 

(Nghe đoạn hội thoại. Pete đang làm gì khi cuộc diễn tập chữa cháy bắt đầu?)

Alfredo: Hi, Pete. Last Friday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?

Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off.

Alfredo: Oh, really? I didn’t know that. Was Alice with you at that time?

Pete: Yes, of course. While I was working with my group, she was talking to the teacher.

Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.

Pete: Why? Where were you? 

Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.

Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win? 

Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!

Pete: Congratulations! I'm so proud of you!

Hướng dẫn dịch:

Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng mình. Bạn có nghe nói về điều đó không?

Pete: Ồ, có! Tớ đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo cháy vang lên.

Alfredo: Ồ, vậy à? Tớ không biết đấy. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?

Pete: Có, tất nhiên. Trong khi tớ đang làm việc với nhóm của mình thì cô ấy nói chuyện với giáo viên.

Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tớ.

Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?

Alfredo: Tớ đang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.

Pete: Ồ, tớ nhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp chúng mình trong cuộc thi marathon. Bạn có thắng không?

Alfredo: Có chứ. Nhìn huy chương của tớ này!

Pete: Chúc mừng! Tớ rất tự hào về bạn!

Lời giải:

- Pete was preparing for the presentation with his friends when the alarm went off.

(Pete đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo cháy vang lên.)

H. Change the underlined words and practice the conversation again. (Thay đổi các từ gạch chân và luyện tập đoạn hội thoại lần nữa.)

Alfredo: Hi, Pete. Lasriday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?

Pete: Oh, yes! I was doing my homework when the alarm went off

Alfredo: Oh, really? I didn't know that. Was Alice with you at that time?

Pete: Yes, of course. While I was listening to music while she was painting

Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.

Pete: Why? Where were you?

Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.

Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?

Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!

Pete: Congratulations! I'm so proud of you!

Hướng dẫn dịch

Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước, có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng tôi. Bạn đã nghe về điều đó?

Pete: Ồ, vâng! Tớ đang làm bài tập về nhà thì chuông báo thức kêu

Alfredo: Ồ, vậy à? Tớ không biết điều đó. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?

Pete: Vâng, tất nhiên. Trong khi tớ nghe nhạc trong khi cô ấy vẽ tranh

Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tôi.

Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?

Alfredo: Tớ đang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.

Pete: Ồ, tớ nhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp của chúng tớ trong cuộc thi marathon. Có thắng không?

Alfredo: Đúng vậy. Hãy nhìn vào huy chương của tôi!

Pete: Xin chúc mừng! Tớ rất tự hào về bạn!

Goal check

GOAL CHECK – Describe Past Actions

(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả các Hành động trong Quá khứ)

1. Interview your partner.

(Phỏng vấn bạn bên cạnh.)

2. Ask What were you doing when / while...?

(Hỏi “Bạn đang làm gì khi...?”)

A: What were you doing when the teacher asked you to help her this morning?

B: I was talking to Như.

A: What were you doing while we were playing football during the break yesterday?

B: I was trying to explain a math problem to Minh.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn đang làm gì khi cô giáo yêu cầu bạn giúp cô sáng nay?

B: Tớ đang nói chuyện với Như.

A: Bạn đang làm gì khi chúng tôi chơi bóng đá trong giờ giải lao ngày hôm qua?

B: Tớ đang cố gắng giải thích một bài toán cho Minh.

Lời giải:

A: What were you doing when we met our teacher?

B: I was doing my homework.

A: What were you doing while we were watering the trees in the school yard yesterday?

B: I was playing football with Nam.

Hướng dẫn dịch

A: Bạn đang làm gì khi chúng tớ đi gặp cô giáo?

B: Tớ đang làm bài tập về nhà.

A: Bạn đã làm gì trong khi chúng tớ đang tưới cây trong sân trường ngày hôm qua?

B: Tớ đang chơi bóng đá với Nam.


Unit 11D. Women’s achievements

Reading 

A. In groups, try to answer the questions about “famous firsts”. Do you know any other famous firsts in history or in your country?

(Hoạt động theo nhóm, hãy cố gắng trả lời các câu hỏi về “những người nổi tiếng đầu tiên”. Bạn có biết bất kỳ người đầu tiên nổi tiếng khác trong lịch sử hoặc ở đất nước của bạn không?)

1. Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences?

a. Yuri Gagarin b. Neil Armstrong c. Marie Curie 

2. Who was the first female musician to sell more than 300 million records? 

a. Beyoncé b. Madonna c. Taylor Swift 

3. Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28th Southeast Asian (SEA) Games in Singapore?

a. Nguyễn Thị Ánh Viên b. Nguyễn Huy Hoàng c. Hoàng Quý Phước

Lời giải:

1. c

2. b

3. a

1. c: Who was the first person to win two Nobel Prizes in two different sciences? – Marie Curie

(Ai là người đầu tiên giành được hai giải Nobel trong hai ngành khoa học khác nhau? – Marie Curie)

2. b: Who was the first female musician to sell more than 300 million records? – Madonna

(Ai là nữ nhạc sĩ đầu tiên bán được hơn 300 triệu đĩa? – Madonna)

3. a: Who was the first Vietnamese swimmer to break eight records at the 28th Southeast Asian (SEA) Games in Singapore? – Nguyễn Thị Ánh Viên

(Vận động viên bơi lội Việt Nam đầu tiên phá 8 kỷ lục tại Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA) lần thứ 28 tại Singapore là ai? – Nguyễn Thị Ánh Viên)

- I know Neil Armstrong. He was the first person to set foot on the moon.

(Tôi biết Neil Armstrong. Ông ấy là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.)

B. Look at the photos and the title of the newsletter. Write five words you expect to read in the article. Compare in pairs. (Nhìn vào ảnh và tên của bản tin. Viết năm từ bạn muốn đọc trong bài báo. So sánh theo cặp.)

Lời giải: I expect to read some words such as Trưng Trắc Trưng Nhị, Hồ Xuân Hương, Vietnamese, women

C. Read the newsletter and answer the questions.

(Đọc bản tin và trả lời các câu hỏi.)

Vietnamese Women’s Achievements

Women have always played an important role in Viet Nam’s history. Some fight for their country, some inspire others, and some make positive changes to society.

Trưng Trắc and Trưng Nhị are examples of women who fought for their country’s freedom. Known in Vietnamese as “Hai Bà Trưng”, the Trưng sisters successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D. After their victory, they ruled the country for three years. As the first female rulers, the Trưng sisters have become examples of the patriotic Vietnamese women. This is significant because Vietnamese women had little access to education and politics at the time. 

Sương Nguyệt Anh is another example. As the daughter of the patriotic poet Nguyễn Đình Chiểu, she mastered literature from a very young age. She worked as a teacher before becoming the editor-in-chief of the Nữ Giới Chung, the first women’s newspaper in Sài Gòn, in 1918. Being the first female editor in Việt Nam, Nguyệt Anh made great contributions to the press, feminism, and poetry of the country.

A third example is Điềm Phùng Thị. She graduated from Hà Nội Medical University in 1946 and got a PhD in dentistry in France eight years later. When working as a dentist, she fell in love with sculpture and started practicing it. Later, she held several exhibitions around Europe with artworks about her homeland’s people. She became the first female Vietnamese member of the European Academy of Arts and Sciences in 1992 and her name was registered in the Larousse Dictionary of Painters.

achievement (n): something difficult that you have succeeded in doing 

editor-in-chief (n): leader of a publication who is in charge of the content

1. Check your words in B. Are they in the newsletter?

(Kiểm tra các từ của bạn trong bài B. Chúng có trong bản tin không?)

2. Whose achievements are the most impressive? Why?

(Thành tích của ai là ấn tượng nhất? Tại sao?)

Hướng dẫn dịch:

Thành tựu của Phụ nữ Việt Nam

Phụ nữ luôn đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Một số người chiến đấu cho đất nước, lại có người truyền cảm hứng cho những người khác, và số khác tạo ra những thay đổi tích cực cho xã hội.

Trưng Trắc và Trưng Nhị là những tấm gương phụ nữ chiến đấu vì tự do của đất nước. Trong tiếng Việt được gọi là “Hai Bà Trưng”, hai chị em bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm thành công vào năm 40 sau Công nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm. Với tư cách là những người cầm quyền là nữ giới đầu tiên, chị em bà Trưng đã trở thành tấm gương của những người phụ nữ Việt Nam yêu nước. Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.

Sương Nguyệt Anh là một ví dụ khác. Là con gái của nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu, bà tinh thông văn chương từ khi còn rất nhỏ. Bà làm giáo viên trước khi trở thành Tổng biên tập tờ Nữ Giới Chung, tờ báo phụ nữ đầu tiên ở Sài Gòn, vào năm 1918. Là nữ biên tập viên đầu tiên của Việt Nam, Nguyệt Anh đã có nhiều đóng góp cho báo chí, nữ quyền, và thơ ca của đất nước.

Tấm gương thứ ba là Điềm Phùng Thị. Bà tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội năm 1946 và lấy bằng Tiến sĩ nha khoa tại Pháp 8 năm sau đó. Khi làm nha sĩ, bà đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó. Sau đó, bà đã tổ chức một số cuộc triển lãm khắp châu Âu với các tác phẩm nghệ thuật về con người quê hương mình. Bà trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của bà đã được ghi tên trong Từ điển các họa sĩ Larousse.

achievement (n): điều gì đó khó khăn mà bạn đã thành công đạt được

editor-in-chief (n): lãnh đạo của một ấn phẩm – người phụ trách nội dung

Lời giải:

1. Yes, four words are in the newsletter.

(Có, bốn từ xuất hiện ở trong bản tin.)

2. The achievement of Hai Bà Trưng is the most impressive because they successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D. 

(Thành tích của Hai Bà Trưng là ấn tượng nhất vì họ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm thành công vào năm 40 sau Công nguyên.)

D. Read the newsletter. What do the following words refer to? (Đọc bài báo. Từ sau đây dùng để chỉ từ nào)

1. they (paragraph 1)

2. the country (paragraph 2)

3. it (paragraph 3)

Lời giải:

1. The word “They” in paragraph 1 refers to Trưng sisters

2. The word “ The country” in paragraph 2 refers to Vietnam

3. The word “it” in paragraph 3 refers to sculpture

Hướng dẫn dịch:

1. Từ “they” trong đoạn 1 dùng để chỉ “Trung sisters”

2. Từ “the country” trong đoạn 2 dùng để chỉ Việt Nam

3. Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến “sculpture”

E. Read the newsletter. Circle T for true and F for false.

(Đọc bản tin. Khoanh tròn vào chữ T cho câu đúng và F cho câu sai.)

1. There were no female rulers in Việt Nam before the year of 40 A.D.

T

F

2. There are more educated Vietnamese women today than in the Trưng sisters’ time.

T

F

3. The Nữ Giới Chung was the first newspaper in Việt Nam.

T

F

4. Điềm Phùng Thị worked as a dentist before she became a sculptor.

T

F

5. Điềm Phùng Thị’s contributions were internationally recognized.

T

F

Lời giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. T

1. T

There were no female rulers in Việt Nam before the year of 40 A.D. 

(Không có nhà cầm quyền là phụ nữ nào ở Việt Nam trước năm 40 sau công nguyên.)

Thông tin: Known in Vietnamese as “Hai Bà Trưng”, the Trưng sisters successfully led their people to fight against invaders in 40 A.D.

As the first female rulers, the Trưng sisters have become examples of the patriotic Vietnamese women.

(Trong tiếng Việt được gọi là “Hai Bà Trưng”, hai chị em bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân chống giặc ngoại xâm thành công vào năm 40 sau Công nguyên. Sau chiến thắng, họ đã trị vì đất nước trong ba năm.

Với tư cách là những người cầm quyền là nữ giới đầu tiên, chị em bà Trưng đã trở thành tấm gương của những người phụ nữ Việt Nam yêu nước.)

2. T

There are more educated Vietnamese women today than in the Trưng sisters’ time. 

(Phụ nữ Việt Nam ngày nay có trình độ học vấn cao hơn thời Hai Bà Trưng.)

Thông tin: This is significant because Vietnamese women had little access to education and politics at the time.

(Điều này rất có ý nghĩa vì phụ nữ Việt Nam ít được tiếp cận với giáo dục và chính trị vào thời điểm đó.)

3. F

The Nữ Giới Chung was the first newspaper in Việt Nam.

(“Nữ Giới Chung” là tờ báo đầu tiên ở Việt Nam.)

Thông tin: She worked as a teacher before becoming the editor-in-chief of the Nữ Giới Chung, the first women’s newspaper in Sài Gòn, in 1918.

(Bà làm giáo viên trước khi trở thành Tổng biên tập tờ Nữ Giới Chung, tờ báo phụ nữ đầu tiên ở Sài Gòn, vào năm 1918.)

4. T

Điềm Phùng Thị worked as a dentist before she became a sculptor. 

(Điềm Phùng Thị làm nha sĩ trước khi trở thành nhà điêu khắc.)

Thông tin: When working as a dentist, she fell in love with sculpture and started practicing it.

(Khi làm nha sĩ, bà đã yêu thích điêu khắc và bắt đầu thực hành nó.)

5. T

Điềm Phùng Thị’s contributions were internationally recognized. 

(Những đóng góp của Điềm Phùng Thị đã được quốc tế công nhận.)

Thông tin: She became the first female Vietnamese member of the European Academy of Arts and Sciences in 1992 and her name was registered in the Larousse Dictionary of Painters.

(Bà trở thành nữ thành viên Việt Nam đầu tiên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Châu Âu vào năm 1992 và tên của bà đã được ghi tên trong Từ điển các họa sĩ Larousse.)

F. Match the words from the article to the definitions. (Nối các từ trong bài với định nghĩa)

1. to master 

2. ruler 

3. patriotic

4. registered

a. the leader of a country 

b. learn how to do something well

c. officially listed 

d. showing love for one's country

Lời giải:

1-b (lão luyện. giỏi cái gì) 2- a(nhà lạnh đạo)
3-d (yêu nước) 4-c (đăng ký)

Goal check

1. Think of other women with great achievements. Write five sentences about them. 

(Hãy nghĩ đến những người phụ nữ khác với những thành tựu tuyệt vời. Viết năm câu về họ.)

2. In groups, discuss the following statement. Give your opinions with reasons for your answer. 

(Hoạt động theo nhóm, thảo luận về tuyên bố sau đây. Đưa ra ý kiến của bạn cùng lý do cho câu trả lời của bạn.)

Women can be as successful as men in any field or profession.

(Phụ nữ có thể thành công như nam giới trong bất kỳ lĩnh vực, ngành nghề nào.)

Lời giải:

1. About Amelia Earhart:

- She was born in Atchison, Kansas on July 24, 1897.

- During World War I, Amelia became a nurse’s aid in Toronto, Canada, to tend to wounded soldiers.

- Amelia Earhart is well known as a pioneering aviator and the first woman to fly solo across the Atlantic Ocean.

- In 1935 Earhart made history with the first solo flight from Hawaii to California, a hazardous route 2,408 miles (3,875 km) long, a longer distance than that from the United States to Europe. She departed from Honolulu on January 11 and, after 17 hours and 7 minutes, landed in Oakland the following day. 

- Later that year she became the first person to fly solo from Los Angeles to Mexico City. 

Hướng dẫn dịch:

Về Amelia Earhart:

- Bà sinh ra ở Atchison, Kansas vào ngày 24 tháng 7 năm 1897.

- Trong Thế chiến thứ nhất, Amelia trở thành y tá viện trợ ở Toronto, Canada, để chăm sóc những người lính bị thương.

- Amelia Earhart được biết đến nhiều như một phi công tiên phong và là người phụ nữ đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương.

- Năm 1935, Earhart đã làm nên lịch sử với chuyến bay một mình đầu tiên từ Hawaii đến California, một tuyến đường nguy hiểm dài 2.408 dặm (3.875 km), một khoảng cách xa hơn đường bay từ Hoa Kỳ đến Châu Âu. Bà ấy khởi hành từ Honolulu vào ngày 11 tháng 1 và sau 17 giờ 7 phút, hạ cánh xuống Oakland vào ngày hôm sau.

- Cuối năm đó, bà ấy trở thành người đầu tiên bay một mình từ Los Angeles đến Mexico City.

2. I agree with the statement for the following reasons:

- Men and women possess the same natural abilities, thinking patterns, emotions, needs and instincts.

- If both men and women are given equal opportunity and experience, they can both handle any job with the same efficiency.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tuyên bố trên vì những lý do sau:

- Nam giới và nữ giới có khả năng tự nhiên, lối suy nghĩ, cảm xúc, nhu cầu và bản năng như nhau.

- Nếu cả nam và nữ đều được trao cơ hội và kinh nghiệm như nhau thì cả hai đều có thể đảm đương mọi công việc với hiệu quả như nhau.


Unit 11E. Write a resume

Communication

A. Have you ever written a resume for a job or completed an application form for school? What information did you include?

(Bạn đã bao giờ viết một sơ yếu lý lịch cho một công việc hoặc hoàn thành một mẫu đơn xin học chưa? Bạn đã viết những thông tin gì?)

Lời giải:

- Yes, I wrote a resume to apply for a job. My resume included name, age, mail address, phone number, skills, achievements, …

(Vâng, tôi đã viết một sơ yếu lý lịch để nộp đơn xin việc. Sơ yếu lý lịch của tôi bao gồm tên, tuổi, địa chỉ email, số điện thoại, kỹ năng, thành tích, ...)

B. In groups, look at the advice for writing a resume. Discuss if each statement is true (T) or false (F) in your country and give reasons.(Theo nhóm, xem các lời khuyên để viết sơ yếu lý lịch. Thảo luận xem mỗi tuyên bố là đúng (T) hay sai (F) ở quốc gia của bạn và đưa ra lý do.)

1. Write about every school you have been to. T F
2. List all your work experience (starting with the most recent job). T F
3. Include a photo T F
4. Add information about your hobbies.
 
T F
5. Always write in full sentences. T F
6. Give two references for people who know you well. T F

7. Use a simple and clear computer font.
T F
8. Use lots of different colors.
 
T F

Lời giải:

1- F 2-T 3-T 4-F
5-F 6-T 7-T 8-F

Hướng dẫn dịch:

1. Viết về mọi ngôi trường bạn đã từng đến.

2. Liệt kê tất cả kinh nghiệm làm việc của bạn (bắt đầu với công việc gần đây nhất).

3. Bao gồm một bức ảnh

4. Thêm thông tin về sở thích của bạn.

5. Luôn viết thành câu đầy đủ.

6. Đưa ra hai tài liệu tham khảo cho những người biết rõ về bạn.

7. Sử dụng phông chữ máy tính đơn giản và rõ ràng.

8. Sử dụng nhiều màu sắc khác nhau.

C. In pairs, discuss Tina’s resume. Does she follow your advice in B? What information is missing?

(Hoạt động theo cặp, thảo luận về lý lịch của Tina. Cô ấy có làm theo lời khuyên của bạn ở bài B không? Thông tin nào còn thiếu?)

Hướng dẫn dịch:

Lời giải:

- Yes, she does. The missing information is the photo.

(Có. Thông tin còn thiếu là bức ảnh.)

D. People often spell these words incorrectly on resumes. Find these words in the resume in C and check the correct spelling. (Mọi người thường đánh vần sau những từ này trong RESUME. Tìm những từ này trong RESUME và kiếm tra lỗi chính tả)

Lời giải:

1- personal (thuộc về các nhân)

2. details (chi tiết)

3. address (địa chỉ)

4. experience (kinh nghiệm)

5. business (kinh doanh)

6. children (trẻ em)

7. license (bằng)

8. interests (sở thích)

E. Read the resume again and check the types of words that need a capital letter.

(Đọc lại sơ yếu lý lịch và kiểm tra các loại từ cần viết hoa.)

1. First name, middle initial, and last name

5. Seasons

2. Nationality and country

6. Qualifications and courses

3. Cities and streets

7. Languages

4. Months

8. Names of sports and hobbies

9. Titles of people

   

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 8)

F. Circle five spelling mistakes and underline five mistakes with capital letters in this description. (Khoanh 5 đáp án sai lỗi chính tả và gạch chân 5 lỗi sai không viết hoa trong đoạn gợi ý sau)

My name's Robert dawson and I'm australian. I have a degree in Buisness Studys from sydney Univercity, and I have experiance working for a computer company. my intrests are Soccer and going to the movies,

Lời giải:

dawson=> Dawson

Studys=> Study

australian=> Australian

Univercity=> University

sydney=> Sydney

experiance=> experience

Soccer=> soccer

intrests=> interest

my=> My

Buisness=> Business

Goal check

 1. Write your resume (120-150 words). 

(Viết sơ yếu lý lịch của bạn (120-150 từ)).

2. Exchange your resumes in pairs and check for mistakes. 

(Trao đổi sơ yếu lý lịch của bạn theo cặp và kiểm tra các sai sót.)

Lời giải:

Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 9)
Soạn Anh 10 Unit 10: Achievements (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều) (ảnh 10)

>>> Xem toàn bộ: Soạn Anh 10 Cánh diều (Sách mới Explore New Worlds)

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Anh 10 Unit 11: Achievements - Sách mới Explore New Worlds Cánh diều trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 22/09/2022 - Cập nhật : 22/09/2022