logo

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Hướng dẫn Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans - Sách mới Explore New Worlds bám sát nội dung SGK Tiếng Anh 10 bộ Cánh Diều theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.

Unit 8: Making Plans


A. Talk about Plans

A. Match the plans to the photos. Write the numbers. (Nối các kế hoạch với bức ảnh. Viết các số)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

4. make a poster

9. go to college

3. study abroad

7. do volunteer work

1. do homework

4. prepare for a presentation

10. go on a school trip

5. start a new hobby

8. learn a another language

6. practice singing

B. Write the plans in A in the correct columns.

(Viết các kế hoạch trong bài A vào các cột đúng.)

Short-term plans

(Kế hoạch ngắn hạn)

Long-term plan

(Kế hoạch dài hạn)

   

Lời giải:

Short-term plans

(Kế hoạch ngắn hạn)

Long-term plan

(Kế hoạch dài hạn)

do homework (làm bài tập về nhà)

make a poster (làm một tấm áp phích)

prepare for a presentation (chuẩn bị cho một bài thuyết trình)

go on a school trip (tham gia chuyến đi của trường)

study abroad (đi du học)

start a new hobby (bắt đầu một sở thích mới)

practice singing (tập hát)

do volunteer work (làm công việc tình nguyện)

learn another language (học một ngôn ngữ khác)

go to college (học đại học)

C. Which of the short-term plans in B do you have? Discuss in pairs. (Bạn có kế hoạch ngắn hạn nào ở phần B không? Thảo luận theo cặp)

Lời giải:

The short-term plans in B that I have are do homework, prepare for a presentation, go on a school trip, do volunteer work.

D. Number the long-term plans in B in order of importance to you. (1 = most important). Then compare your lists in the same pairs.

(Đánh số các kế hoạch dài hạn trong bài B theo thứ tự quan trọng đối với bạn. (1 = quan trọng nhất). Sau đó, so sánh danh sách của bạn với bạn bên cạnh)

Lời giải:

1. study abroad: đi du học

2. go to college: học đại học 

3. learn another language: học một ngôn ngữ khác 

4. do volunteer work: làm công việc tình nguyện

5. start a new hobby: bắt đầu một sở thích mới

6. practice singing: tập hát

E. Complete this conversation with be going to and the verbs in parentheses. Then listen and check your answers. (Hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc be going to và động từ trong ngoặc. Sau đó nghe và kiểm tra Đáp án)

Kat: Hey! (1) Are you going to come (you / come) to my party this weekend?

Ben: I'm not sure. I have a test on Monday, so I (2) ____(study) for that all weekend.

Kat: Which test? Ben: It's for my Vietnamese class. My sister and I (3)____ (take) a vacation to Viet Nam next year, so I want to speak the language.

Kat: Wow! That's great. But my party is in the evening and it (4) ____(be) fun! And you (5)____ (not/ study) all weekend. You (6) ____(need) a break

Ben: That's true. OK, see you on Saturday.

Lời giải:

1. Are you going to come

2. am going to study

3. are going to take

4. is going to be

5.aren’t going to study

6. are going to need

F. What are your short-term and long term plans? Check (x) the correct column. (Kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của em là gì? Đánh dấu (x) vào cột đúng)

Lời giải:

Short-term plans
Are you going to… Yes, I am I’m not sure No, I’m not
Eat out tonight?   x  
Go to a party tonight?     x
Play or watch a sport this weekend? x    
Rest this weekend? x    
Long-term plans
Are you going to… Yes, I am I’m not sure No, I’m not
Start your own business?    
Learn another language?   x  
Move to another country?     x
Buy a laptop?     x

G. In pairs, ask and answer the questions in F. Then ask a Wh-question for each to find more information.

(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài F. Sau đó đặt một câu hỏi có từ để hỏi cho từng câu để tìm thêm thông tin.)

A: Are you going to learn another language?

(Bạn sẽ học một ngôn ngữ khác à?)

B: Yes, I am.

(Ừ, đúng vậy.)

A: What language are you going to learn?

(Bạn định học tiếng nào?)

B: I'm not sure. Maybe Korean.

(Tôi không chắc nữa. Có thể là tiếng Hàn.)

Lời giải:

A: Are you going to eat out tonight?

(Bạn sẽ ăn ngoài tối nay à?)

B: Yes, I am.

(Ừ, đúng vậy.)

A: Where are you going to eat?

(Bạn định ăn ở đâu?)

B: I'm going to an Italian restaurant.

(Tôi sẽ đến một nhà hàng Ý.)

A: Are you going to learn another language?

(Bạn sẽ học một ngôn ngữ khác à?)

B: Yes, I am.

(Ừ, đúng vậy.)

A: What language are you going to learn?

(Bạn định học tiếng nào?)

B: I'm going to learn French.

(Tôi sẽ học tiếng Pháp.)

Goal check

* Write three of your short-term plans and three of your long-term plans. (Viết ba kế hoạch ngắn hạn và ba kế hoạch lâu dài.)

Hướng dẫn:

Three short-term plans

- Prepare for class presentation

- Rest this week

- Do homework

Three long- term plans

- Go to college

- Learn another language

- Study aboard

* In pairs, talk about your plans and ask each other more questions. (Làm theo cặp, nói về kế hoạch và hỏi bạn còn lại.)

Hướng dẫn:

- Học sinh tự thực hành


B. Plan a Project

A. Look at the photo. Answer the questions. (Nhìn vào tranh trả lời câu hỏi)

1. What do you think Molly does?

2. What subject do you think she specializes in?

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1.I think she works as a wildlife protection officer

2. I think she specializes in wildlife protection

(1. Tôi nghĩ cô ấy làm nhân viên bảo vệ động vật hoang dã2. Tôi nghĩ cô ấy chuyên về bảo vệ động vật hoang dã)

B. Listen to an interview. Check your answer in A. (Nghe một cuộc phỏng vấn với Molly và kiểm tra Đáp án: của bạn ở bài A.)

Lời giải:

- Đang cập nhật…

C. Listen to the interview again. Complete the notes about Molly's next project. Use the words from the interview. (Nghe lại cuộc phỏng vấn. Hoàn thành các ghi chú về dự án tiếp theo của Molly. Sử dụng các từ trong cuộc phỏng vấn)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Trả lời: Đang cập nhật...

D. In pairs, compare your answers in C. Then listen again and check. (Theo cặp, so sánh các câu trả lời của em trong phần C. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Trả lời: Đang cập nhật...

E. Listen to the sentences and check (v) the correct box. (Nghe các câu và đánh dấu (v) vào ô đúng)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Trả lời: Đang cập nhật...

F. In pairs, take turns reading the sentences in E with either the strong form or the weak form. Your partner has to say which form you used.

(Theo cặp, lần lượt đọc các câu trong bài E với dạng mạnh hoặc dạng yếu. Bạn bên cạnh của bạn phải cho biết bạn đã sử dụng hình thức nào.)

Lời giải:

1. I'm going to make a video.

2. Are you going to work with anyone else?

3. When are you going to leave?

4. We're going to leave in two months.

5. What special equipment are you going to need for the trip?

6. We're going to pack different types of clothing. 

7. When are you going to finish the project?

G. In groups, plan one of these projects for your school: (Làm việc theo nhóm, lên kế hoạch cho một trong những dự án sau:)

- Create a website with information and news about your school and neighborhood.

- Make a short video called "A day in the life of a student."

- Plan an event to celebrate the end of the year.

Lời giải:

Plan an event to celebrate the end of the year.

+ Food and drink

+ Games

+ Colorful decoration

Goal check

(Kiểm tra mục tiêu – Bàn về một Dự án)

1. In your groups, discuss each part of the project and write down information in the table.

What is the project?

(Dự án này là về gì?)

When are you going to start and finish?

(Khi nào thì bạn bắt đầu và kết thúc)

Who is going to do each part?

(Ai sẽ làm từng phần?)

What are you going to need?

(Bạn sẽ cần những thứ gì?)

       

2. Present your plans for the project to the class or another group. Use going to in your presentation.

- We are going to...

(Chúng ta sẽ... )

- We are going to need...

(Chúng ta sẽ cần... )

Lời giải:

1.

What is the project?

(Dự án này là về gì?)

When are you going to start and finish?

(Khi nào thì bạn bắt đầu và kết thúc)

Who is going to do each part?

(Ai sẽ làm từng phần?)

What are you going to need?

(Bạn sẽ cần những thứ gì?)

Plan an event to celebrate the end of the year

(Lên kế hoạch tổ chức sự kiện chào mừng cuối năm)

Start at 6 pm on December 31st 

(Bắt đầu lúc 6 giờ chiều ngày 31 tháng 12)

Finish at 10 pm on December 31st 

(Kết thúc lúc 10 giờ tối ngày 31 tháng 12)

Sam: buy food, drinks, decorations, etc.

(Sam: mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)

Peter: prepare fun games in the party

(Peter: chuẩn bị các trò chơi vui trong bữa tiệc)

Decorations, food, drinks, fun games, etc.

(Đồ trang trí, đồ ăn, đồ uống, trò chơi vui vẻ, v.v)

2. 

- We are going to start at 6 pm on December 31st and finish at 10 pm on December 31st.

(Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 6 giờ chiều ngày 31 tháng 12 và kết thúc lúc 10 giờ tối ngày 31 tháng 12.)

- We are going to need decorations, food, drinks, fun games, etc.

(Chúng ta sẽ cần đồ trang trí, đồ ăn, đồ uống, trò chơi vui vẻ, v.v)

- Sam is going to buy food, drinks, decorations, etc.

(Sam sẽ mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)

- Peter is going to prepare fun games in the party.

(Peter sẽ chuẩn bị các trò chơi vui trong bữa tiệc)


C. Make Predictions

A. Look at the photo and read about Japan. Then answer the questions.

1. What does the photo show?

2. What type of energy will Japan use more in the future?

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. The photo shows solar panels

2. Japan will use more renewable energy in the future.

B. Write each type of energy from the box under the matching photo. 

(Viết mỗi loại năng lượng trong khung vào dưới mỗi dưới ảnh phù hợp.)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. wood

2. wind

3. coal

4. gas

5. wave

6. oil

C. Which types of energy in A and B are renewable and which are non-renewable? Write them in the table below. (Những dạng năng lượng nào ở A và B có thể tái tạo và những dạng năng lượng nào không tái tạo được? Viết chúng vào bảng bên dưới)

Renewable Energy Non-renewable Energy
   

Lời giải:

Renewable Energy Non-renewable Energy

Wind

Wave

Coal

Oil

Gas

Wood

D. What types of energy does your country use at the moment? (Loại năng lượng nào mà quốc gia bạn đang dùng?)

Lời giải:

My country is using solar energy, oil, coal, gas.

(Nước tớ đang dùng năng lượng mặt trời, dầu mỏ, than đá và ga)

E. Put the words in the correct order.

(Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự.)

1. will / my country / use / wind power ________________________

2. cars / use / won’t / gas ________________________

3. speak / English / most people / will ________________________

4. live / people / won’t / on the Moon ________________________

Lời giải:

1. My country will use wind power.

(Đất nước tôi sẽ sử dụng năng lượng gió.)

Cụm danh từ “My country” (đất nước tôi) làm chủ ngữ

2. Cars won’t use gas.

(Ô tô sẽ không sử dụng xăng.)

Danh từ “Cars” (Ô tô) làm chủ ngữ

3. Most people will speak English.

(Hầu hết mọi người sẽ nói tiếng Anh.)

Cụm danh từ “Most people” (Hầu hết mọi người) làm chủ ngữ

4. People won’t live on the Moon.

(Con người sẽ không sống trên Mặt trăng.)

Danh từ “People” (Con người) làm chủ ngữ

F. Listen to a conversation between two people from Japan and Scotland. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa hai người đến từ Nhật Bản và Scotland)

Rika: I don't think we will use as much non-renewable energy in the next five years, so we'lI need lots of solar energy. What about in Scotland? Will you use new types of energy?

AIlex: Yes, we will. But we probably won't use a lot of solar energy.

Rika: Will you use wind power?

Alex: Yes, we will. And maybe well also use wave energy.

Rika: What's wave energy?

Alex: lt's energy from waves in the ocean.

Rika: Wow! That's great.

G. In pairs, change the underlined words and make new conversations about your country. (Làm việc theo cặp, đổi các từ gạch chân và tạo một đoạn hội thoại mới về quốc gia của bạn.)

Lời giải:

A: I don't think we will use as much non-renewable energy in the next five years, so we'll need lots of wind power. What about in Vietnam? Will you use new types of energy?

B: Yes, we will. But we probably won't use a lot of wind power?

A: Will you use wind solar energy?

B: Yes, we will. And maybe we'll also use wave energy

A: What's wave energy?

B: It's energy from waves in the ocean.

A: Wow! That's great

Dịch:

A: Tớ không nghĩ rằng chúng ta sẽ sử dụng nhiều năng lượng không tái tạo trong 5 năm tới, vì vậy chúng ta sẽ cần nhiều năng lượng gió. Còn ở Việt Nam thì sao? Bạn sẽ sử dụng các loại năng lượng mới?

B: Vâng, chúng tớ sẽ. Nhưng có lẽ chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng gió?

A: Bạn sẽ sử dụng năng lượng mặt trời từ gió chứ?

B: Vâng, chúng tớ sẽ. Và có thể chúng ta cũng sẽ sử dụng năng lượng sóng

A: Năng lượng sóng là gì?

B: Đó là năng lượng từ sóng trong đại dương.

A: Chà! Thật tuyệt

Goal check

(Kiểm tra mục tiêu – Đưa ra Dự đoán)

1. Read the questions and write two more in the table. Check (✓) your answers.

(Đọc câu hỏi và viết thêm hai câu vào bảng. Đánh dấu (✓) vào câu trả lời của bạn.)

 

Me

(Tôi) 

Partner

(Bạn bên cạnh)

In the future, do you think …

(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

 No

(Không)

1. most houses will have solar panels?

(hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời?)

           

2. people will live under the sea?

(con người sẽ sống dưới biển?)

           

3. there will be enough food for everyone?

(sẽ có đủ thức ăn cho mọi người?)

           

4. summers will be hotter than now?

(mùa hè sẽ nóng hơn bây giờ?)

           

5. people will travel to Mars?

(con người sẽ đi đến sao Hỏa?)

           

6. the climate will change all over the world?

(khí hậu sẽ thay đổi trên toàn thế giới?)

           

7. the air pollution will reduce?

(ô nhiễm không khí sẽ giảm?)

           

2. Ask a partner the questions and check (✓) his or her answers. Then compare your answers.

(Đặt câu hỏi cho bạn bên cạnh và đánh dấu (✓) câu trả lời của bạn. Sau đó so sánh các câu trả lời với nhau.)

Lời giải:

 

Me

(Tôi)

Partner

(Bạn bên cạnh)

In the future, do you think …

(Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng …)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

Yes

(Có)

Maybe

(Có thể)

No

(Không)

1. most houses will have solar panels?

(hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời?)

 

       

2. people will live under the sea?

(con người sẽ sống dưới biển?)

   

     

3. there will be enough food for everyone?

(sẽ có đủ thức ăn cho mọi người?)

 

       

4. summers will be hotter than now?

(mùa hè sẽ nóng hơn bây giờ?)

         

5. people will travel to Mars?

(con người sẽ đi đến sao Hỏa?)

   

     

6. the climate will change all over the world?

(khí hậu sẽ thay đổi trên toàn thế giới?)

         

7. the air pollution will reduce?

(ô nhiễm không khí sẽ giảm?)

 

       

2.

A: In the future, do you think most houses will have solar panels?

B: No, I don’t think so. Many people won’t afford to buy solar panels.

Tạm dịch:

A: Trong tương lai, bạn có nghĩ rằng hầu hết các ngôi nhà sẽ có các tấm pin mặt trời không?

B: Không, tôi không nghĩ vậy. Nhiều người sẽ không đủ tiền để mua các tấm pin mặt trời.


D. Solve a Problem

A. Look at the photo. What do you think this person does?(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ người này làm gì?)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

I think he is a fishman

B. Read the article and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

Electricity from the Sun

When you go home this evening after school or after work, you're probably going to switch a light on, turn the heat or air conditioning on, cook dinner, or watch TV. Whatever you plan to do, you're probably going to use electricity.

Most of us use electricity without thinking about it, but approximately 1.1 billion people in the world don't have electricity. For example, in Myanmar, only 26% of the population has electricity. Outside of the cities, people get light from the sun during the day and from candles at night. Candles are expensive and dangerous, but now there is a safer and cheaper solution to this problem: small solar panels are easy to use and can give electricity immediately.

When Spanish photographer Rubén Salgado Escudero first visited Myanmar, he said: “I worked in villages and the people had no light at night. Then, one day, I visited a village with solar lights and people's everyday life was much easier. For example, fishermen went fishing before sunrise because of the solar panels. Children could do their homework as a result of electricity.”

After his first visit, Rubén showed his photographs of people with their solar lights and he raised money to pay for more solar lights. Now, more people in Myanmar have solar panels; these panels take energy from the sun and then provide 12 hours of light during the night. In the future, Myanmar is going to build larger solar panels for some of these villages. 

Raise money (cụm động từ): yêu cầu và được nhận tiền cho một mục đích đặc biệt.

Dịch:

Điện từ Mặt Trời

Khi về nhà vào buổi tối hôm nay sau giờ học hoặc sau giờ làm việc, bạn có thể sẽ bật đèn, bật lò sưởi hoặc điều hoà, nấu bữa tối hoặc xem TV. Dù bạn định làm gì, có thể bạn sẽ sử dụng điện.

Hầu hết chúng ta sử dụng điện mà không cần suy nghĩ về nó, nhưng có khoảng 1,1 tỷ người trên thế giới không có điện. Ví dụ, ở Myanmar, chỉ 26% dân số có điện. Bên ngoài các thành phố, mọi người nhận được ánh sáng từ mặt trời vào ban ngày và từ nến vào ban đêm. Nến rất đắt và nguy hiểm, nhưng bây giờ có một giải pháp an toàn và rẻ hơn cho vấn đề này: các tấm pin mặt trời nhỏ dễ sử dụng và có thể cung cấp điện ngay lập tức.

Khi nhiếp ảnh gia Tây Ban Nha Rubén Salgado Escudero lần đầu tiên đến thăm Myanmar, anh ấy nói: “Tôi làm việc trong những ngôi làng và người dân không có ánh sáng vào ban đêm. Sau đó vào một ngày, tôi đến thăm một ngôi làng có đèn năng lượng mặt trời và cuộc sống hàng ngày của mọi người dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ, ngư dân đã đi câu cá trước khi mặt trời mọc vì có các tấm pin mặt trời. Trẻ em có thể làm bài tập về nhà nhờ có điện.”

Sau chuyến thăm đầu tiên của mình, Rubén đã công bố những bức ảnh chụp mọi người với đèn năng lượng mặt trời của họ và anh ấy đã quyên góp tiền để mua nhiều đèn năng lượng mặt trời hơn. Giờ đây, nhiều người ở Myanmar đã có các tấm pin mặt trời; những tấm pin này lấy năng lượng từ mặt trời và sau đó cung cấp 12 giờ ánh sáng trong đêm. Trong tương lai, Myanmar sẽ xây dựng các tấm pin mặt trời lớn hơn cho một số ngôi làng này. 

1. What problem do some people in Myanmar have?

2. What is the solution?

Lời giải:

1. 74% ofpeople in Myanmar don’t have electricity.

(74% người dân ở Myanmar không có điện.)

2. The solution is using small solar panels.

(Giải pháp là sử dụng các tấm pin mặt trời nhỏ.)

C. MY WORLD What is a problem in your town or city? What is the solution? (Vấn đề ở thị trấn hoặc thành phố của bạn là gì? Cách giải quyết là gì?)

Lời giải:

The problem of my city is clean water is getting exhausted day by day, so I think the best sollution is using water sparingly, avoid waste.

D. Read the article again. Circle T for true or F for false. (Đọc đoạn văn trên một lần nữa. Khoanh T cho câu đúng và F cho câu sai.)

1. The writer thinks that most people use electricity.
 
T   F

2. Candles are not cheap and not safe in Myanmar.
T   F
3. The energy for the solar panels comes from the sun
 
T   F

4. Rubén Salgado Escudero is from Myanmar.
T   F

5. Some villages will have larger solar panels in the future.
T   F

Lời giải:

1-T 2-T 3-T
4-F 5-T  

E. Find these sentences in the third paragraph. Write the phrases for giving reasons.

(Tìm những câu sau đây trong đoạn văn thứ ba. Viết các cụm từ dùng để đưa ra lý do.)

1. Fishermen went fishing before sunrise _______________ the solar panels. 

2. Children could do their homework _______________  electricity.

Lời giải:

1. because of

2. as a result of

1. Fishermen went fishing before sunrise because of the solar panels.

(Ngư dân đã đi câu cá trước khi mặt trời mọc vì có các tấm pin mặt trời.)

2. Children could do their homework as a result of electricity.

(Trẻ em có thể làm bài tập về nhà nhờ có điện.)

F. Use the phrases in E to write sentences about two of the following enviromental problems. (Sử dụng các cụm từ trong phần E để viết câu về hai trong số các vấn đề về môi trường sau đây)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1. Because of air pollution, people have to wear masks

2. Aa result of global warming, weather is getting worse

3. Greenhouse gases increases in the atmosphere as a result of

4. The energy source is getting exhausted because of the increasing use of energy

Goal check (Kiểm tra mục tiêu)

1. In groups, imagine you have these problems in your town or city. Make a list of solutions for each.

(Làm việc theo nhóm, hãy tưởng tượng bạn gặp những vấn đề này ở thị trấn hoặc thành phố của bạn. Lập danh sách các giải pháp cho từng vấn đề.)

- A lot of people don't recycle plastic bottles.

(Rất nhiều người không tái chế chai nhựa.)

- Everyone drives to work, so the traffic is bad.

(Mọi người đều lái xe đi làm nên giao thông rất tệ.)

- Lots of young people don't have jobs.

(Rất nhiều thanh niên không có việc làm.)

- There's nowhere for people to relax downtown.

(Không có nơi nào để mọi người thư giãn ở trung tâm thành phố.)

2. Present your solutions to the class. Tell them what you are going to do about each problem and why.

(Trình bày các giải pháp của bạn trước lớp. Nói với họ những gì bạn sẽ làm gì đối với từng vấn đề và tại sao.)

A: We are going to build a new park.

(Chúng tôi sẽ xây dựng một công viên mới.)

B: Because of the new park, people will have a place to relax.

(Vì có công viên mới rồi mọi người sẽ có nơi để thư giãn.)

Lời giải:

Solutions: (Giải pháp)

- A lot of people don't recycle plastic bottles.

(Rất nhiều người không tái chế chai nhựa.)

=> Build a recycling factory. People will be paid if they bring plastic bottles to the factory.

(Xây dựng một nhà máy tái chế. Mọi người sẽ được trả tiền nếu họ mang chai nhựa đến nhà máy.)

- Everyone drives to work, so the traffic is bad.

(Mọi người đều lái xe đi làm nên giao thông rất tệ.)

=> Encourage people to use public transport such as buses, underground, and trains.

(Khuyến khích mọi người sử dụng các phương tiện công cộng như xe buýt, tàu điện ngầm, tàu hỏa.)

- Lots of young people don't have jobs.

(Rất nhiều thanh niên không có việc làm.)

=> Encourage young people to learn soft skills and gain experiences. 

(Khuyến khích các bạn trẻ học hỏi kỹ năng mềm và tích lũy kinh nghiệm.)

- There's nowhere for people to relax downtown.

(Không có nơi nào để mọi người thư giãn ở trung tâm thành phố.)

=> Build new parks for people to relax.

(Xây dựng công viên mới để mọi người thư giãn.)

2. 

A: We are going to build new parks.

(Chúng tôi sẽ xây dựng một công viên mới.)

B: Because of the new parks, people will have a place to relax.

(Vì có công viên mới rồi mọi người sẽ có nơi để thư giãn.)

A: We are going to build a recycling factory.

(Chúng tôi sẽ xây dựng một nhà máy tái chế.)

B: People will be paid if they bring plastic bottles to the factory. Because of the recycling factory, people will recycle more.

(Mọi người sẽ được trả tiền nếu họ mang chai nhựa đến nhà máy. Vì có nhà máy tái chế, mọi người sẽ tái chế nhiều hơn.)


E. Describe Future Trends

A. Take the personality test. Are you optimistic or pessimistic? What do the results say? (Làm bài trắc nghiệm tính cách. Bạn là người lạc quan hay bi quan. Kết quả nói gì)

1. _______ have a healthy and happy life.

a. 'll certainly

b. 'll probably

c. probably won't

2. I___________live to be 100 years old.

a. 'll definitely

b. 'll possibly

c. definitely won't

3. I________ have my dream job someday!

a. 'll definitely

b. 'll possibly

c. definitely won’t

4.I_________speak perfect English one day!

a. 'll definitely

b. 'll probably

c. probably won't

Results: Count 3 points for each a, 2 points 4-6: You are pessimistic. for each b, and 1 point for each c.

10-12: You are optimistic.

4-6: You are pessimistic

7-9: You are in the middle

Lời giải:

1-b 2-c
3-b 4-b

B. Change the four sentences in the quiz into questions. Write them in your notebook.

(Thay đổi bốn câu trong bài A thành câu hỏi. Viết chúng vào trong vở của bạn.)

Lời giải:

1. Will you have a healthy and happy life?

(Bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc chứ?)

2. Will you live to be 100 years old?

(Bạn sẽ sống đến 100 tuổi chứ?)

3. Will you have my dream job someday?

(Bạn sẽ có công việc mơ ước của bạn vào một ngày nào đó chứ?)

4. Will you speak perfect English one day?

(Bạn sẽ nói tiếng Anh hoàn hảo vào một ngày nào đó chứ?)

C. In pairs, ask and answer the questions. Find out if your partner is optimistic or pessimistic. (Theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi. Tìm hiểu xem bạn của bạn lạc quan hay bi quan)

- HS tự thực hiện.

D. Read about future trends and answer the questions. Then fill in the charts. (Đọc về những xu thế trong tương lai và trả lời các câu hỏi và điền vào biểu đồ.)

The population of the world is approximately 8 billion now, and this will definitely increase to 9 billion by 2050. Most of these people will live in cities. At the moment, 55% of people live in cities. In the future, this will probably go up to 70%, and the number of people in the countryside will decrease to 30%. 1. What will increase? What will decrease? 2. How certain is the writer about the predictions?

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

1.The population of the world is definitely increasing. The number of people in the countryside will decrease

2. The writer is quite sure about the predictions

Charts

The present: In cities: 55%, in the countryside: 65%The year 2050: In cities: up to 70%, in the countryside: 30%

Dịch:

1. Dân số thế giới chắc chắn đang tăng lên. Số người ở nông thôn sẽ giảm

2. Người viết khá chắc chắn về những dự đoán

Biểu đồ

Hiện tại: Ở thành phố: 55%, ở nông thôn: 65%

Năm 2050: Ở thành phố: lên đến 70%, ở nông thôn: 30%

E. Look at the chart. Then complete the description of non-renewable energy in the future.

(Nhìn vào biểu đồ. Sau đó, hoàn thành các mô tả về loại năng lượng không tái tạo được trong tương lai.)

Global Non-renewable Energy 

(Loại năng lượng không tái tạo được trên toàn cầu)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

Lời giải:

2. At the moment

3. go down to

4. By 2046

5. decreasing

6. probably

Goal Check

1. Look at the information about what classes students take and write a description of the future trends (120-150 words). Use the paragraph in E as a model. Share your description in pairs. Then discuss if you think these trends are true for your city. (Xem thông tin về những lớp học sinh học và viết mô tả về xu hướng trong tương lai (120-150 từ). Sử dụng đoạn văn trong E làm mô hình. Chia sẻ mô tả của bạn theo cặp. Sau đó, thảo luận xem bạn có nghĩ rằng những xu hướng này đúng với thành phố của bạn không.)

Soạn Anh 10 Unit 8: Making Plans (Sách mới Explore New Worlds Cánh diều)

This chart describes the number of students in the future. On the whole, it’s likely that we will have 400 students in total by 2030.At present we have 44% of students study Math and English, but it will soon go down to 39% by 2030. The number of students will study arts will go up to 36% when compared to 21% at the moment. Now, we have 35% of students study science, but it will probably go down to 25% by 2030

Dịch:

Biểu đồ này mô tả số lượng sinh viên trong tương lai. Về tổng thể, có khả năng chúng ta sẽ có tổng số 400 học sinh vào năm 2030. tăng lên 36% khi so với 21% ở thời điểm hiện tại. Bây giờ, chúng tôi có 35% sinh viên nghiên cứu khoa học, nhưng có thể sẽ giảm xuống còn 25% vào năm 2030.

icon-date
Xuất bản : 13/09/2022 - Cập nhật : 13/09/2022