logo

So far this week dùng thì gì?

“So far” được sử dụng khá nhiều trong văn viết và giao tiếp trong tiếng anh. Cấu trúc so far trong tiếng anh được nhiều bạn chưa hiểu rõ. Bài viết này Toploigiai sẽ giải đáp thắc của các bạn về cấu trúc So far cũng như câu hỏi so far this week dùng thì gì? Cùng theo dõi bài viết nhé!


1. Định nghĩa so far là gì?

So Far có nghĩa là “cho đến ngày nay”, “cho đến tận bây giờ”, “chỉ đến mức nào đó”. Sử dụng với hàm ý nào, điều này còn tuỳ thuộc vào ngữ cảnh riêng trong từng trường hợp.

So Far thường đóng vai trò là trạng từ trong câu.

Cùng lấy một vài ví dụ cụ thể nhé!

He said that he couldn’t tolerate his father’s rudeness so far.

Anh ấy nói rằng anh ta không thể chịu được sự thô lỗ, cộc cằn của bố anh ấy tới mức độ này nữa.

 I have stopped smoking so far.

Tôi đã bỏ thuốc lá cho đến tận bây giờ.

Như vậy, So Far sẽ được dùng trong từng trường hợp khác nhau để nhấn mạnh về vấn đề mà chủ thể muốn nhắc đến.

>>> Tham khảo: What nationality are you trả lời như thế nào?


2. So Far this week dùng thì gì?

So far this week có nghĩa là tuần gần đây, là một trong những cấu trúc của so far. Vì vậy, thì của so far this week cũng được dùng như của cấu trúc so far.

Dịch sát nghĩa, So Far được hiểu là cho đến bây giờ, vậy thì rõ ràng nó sẽ đi đôi với thì hiện tại hoàn thành.

So far còn có thể kết hợp với một số cụm từ phía sau.

Ví dụ: so far this week, so far this month…

Vì vậy, nếu bắt gặp các cụm từ này thì chúng ta sẽ chia theo cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.


2. Công thức hiện tại hoàn thành

a. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)

Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”

Công thức S + have/ has + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Ví dụ

- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).

- She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi.)

- He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.)

- Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)

- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.)

b. Câu phủ định

Công thức S + have/ has + V3
 

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý

has not = hasn’t

have not = haven’t

Ví dụ

- She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.)

- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.)

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)

c. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + haven’t/hasn’t + V3.

Ví dụ

 - Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

   A: Yes, I have/ No, I haven’t.

 - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)

   A: Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?)

- How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?)

>>> Tham khảo: Write a paragraph about the traffic problems where you live or in a town or a city you know well


3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm. She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever). My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)
Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

* Dấu hiện nhận biết:

♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

♦ Already: đã

♦ Yet: chưa

♦ Just: vừa mới

♦ recently, lately: gần đây

♦ So far: cho đến bây giờ

♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

♦ Never… before: chưa bao giờ

♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Ví dụ:

David has worked as a policeman since 2010. = David đã làm cảnh sát từ năm 2010.

Rachel hasn't met her family for two years. = Rachel đã không gặp mặt gia đình được 2 năm.

I've just met Alex downstairs. = Tôi vừa mới gặp Alex ở dưới nhà.

Kim has not gone to bed yet. = Kim chưa đi ngủ.

Sam has never been to England. = Sam chưa đến nước Anh bao giờ.

Have you ever visited her? = Bạn đã từng đến thăm cô ấy chưa?

I have already done my homework. = Tôi đã làm bài tập về nhà rồi.

We've only had one candidate so far. = Đến thời điểm hiện tại, chúng ta chỉ mới có một ứng viên.

We haven't seen each other lately. = Chúng tôi gần đây không gặp nhau.

------------------------------------

Như vậy, qua bài viết này Toploigiai đã giải đáp thắc mắc của các bạn về câu hỏi So far this week dùng thì gì? Bên cạnh đó, chúng tôi đã đưa ra cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết về thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022