logo

Had dùng khi nào?

Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng have has had hoàn toàn chưa có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn 3 động từ này với nhau sẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậy Had dùng khi nào? Toploigiai sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây nhé.


1. Had dùng khi nào?

Had là dạng quá khứ của have và has.

Tuy nhiên had lại chỉ được sử dụng với các chức năng sau:

+ Là trợ động từ

+ Là động từ chính

+ Là động từ khuyết thiếu Had là động từ chính.

Khi “Had” đóng vai trờ là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had được sử dụng cho tất cả các ngôi dù là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

 I had three dolls. (tôi đã từng có ba con búp bê.)

She had a good time with him. (Cô ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)

Had là trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:

 Thời quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hafh động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

I had met them before they went out. (Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài.)

She had been thinking about that before you mentinoned it. (Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới vấn đề này.)

 Had được sử dụng là động từ khuyết thiếu.

Khi “had” là trợ động,động khác trong quá khứ.

Động từ khuyết thiếu được nói đến ở đây chính là Had better.

Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên làm gì để có thể tốt nhất.

Khi đóng vai trò là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động từ ở dạng nguyên thể.

Phủ định của had better là had better not + Verb (nguyên thể,) Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

Ví dụ: You had better not go out tonight. (Bạn không nên đi ra ngoài tối nay.) She had better go to the dentist to check her teeth. (Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.)

>>> Tham khảo: So far this week dùng thì gì?


2. Cách sử dụng Have

Have chính là động từ thường. Khi have là động đến từ thường have có nghĩa chính là “có” Động từ have mang ý nghĩa chiếm hữu đã được dùng ở thời hiện tại đơn thuần với những ngôi số nhiều như : They ; we ; I hay những danh từ số nhiều .

Ví dụ:

They have a beautyful cat. ( Họ có một chú mèo xinh đẹp. )

We have breakfast at 8.00 a.m. ( Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ. )

Jake and John have a headache. ( Jake and John bị mắc bệnh đau đầu. )

Have mang nghĩa chính là cho phép, muốn ai đó thực hiện gì. Khi đã được sử dụng với ý nghĩa này have đã được đặt trong cấu trúc sau :

Have + somebody + do something : muốn ai đó thực hiện gì

Have somthing done : có cái gì được làm gì

Tuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho tương thích với chủ từ. Điều đó có nghĩa chính là chủ đến từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều .

Ví dụ: I have my car checked. ( tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra. )

I have you cut my hair .( Tôi nhu yếu anh ta cắt tóc cho tôi. )

Have là trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.

Ví dụ: They have been working there for 15 years. (Họ đã làm việc ở đây được 15 năm năm rồi.)

I have gone to the Newyork since 1986. (Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986.)

Have trong động đến từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới đến từ “to” , có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải thực hiện gì. Động từ sau “have to” đã được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

They have to do our work. ( Họ phải thực hiện việc làm của chúng tôi. )

Lan and Mai have to brush their teeth before going to bed. ( Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ. )

>>> Tham khảo: Cách dùng In time và On time


3. Cách sử dụng Has

Has có vai trờ tựa như như have. Has cũng hoàn toàn có thể là :+ Động từ thường+ Trợ động từ+ Động đến từ khuyết thiếuTuy nhiên khác với have thì “ Has ” được chia với những chủ đến từ ở dạng số ít :+ Ngôi thứ ba số ít : he ; she ; it ; …+ Danh đến từ đếm đã được số ít+ Danh từ chưa đếm đượcChúng ta hoàn toàn có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tựa như như “ have ” ở phía ở trên chỉ khác mỗi chủ từ .

Has là động từ thường:

Ví dụ:

She has two cats and one dog. (Cô ấy có một con mèo và một con chó.)

John has a pen. (John có một chiếc bút bi.)

Has là trợ động từ

Ví dụ:

She has taught English for me for 10 years. (cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)

He has been a doctor since 2012. (Anh ta là bác sĩ từ năm 2012.)

Has khi được sử dụng với ý nghĩa là động từ khuyết thiếu.

Ví dụ:

Mary has to sweep the yard before shopping. (Mary phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)

She has to manage all the documents. (Cô ấy phải quản lý tất cả hồ sơ.)

--------------------------------------

Như vây, qua bài viết này Toploigiai đã trả lời câu hỏi của các bạn về Cách dùng had, bên cạnh đó còn đưa ra một số cách dùng của have và has. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về những cụm từ này. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022