logo

Cách dùng In time và On time

On time và In time đều là những từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên mỗi từ lại có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau, các bạn đừng nhầm lẫn nhé. Để hiểu rõ hơn về cách dùng On time và In time,Toploigiai đưa ra  bài viết này để chỉ cho các bạn cách phân biệt hai từ này nhé.

Cách dùng in time và on time

I. On time


1. Định nghĩa

“On time” trong tiếng Anh mang nghĩa là “đúng giờ”.

Ví dụ:

The most important thing is to be on time.

(Điều quan trọng nhất là phải đến đúng giờ.)

Everyone on the team got ready to launch the project on time.

(Mọi người trong nhóm đã sẵn sàng khởi động dự án đúng thời gian.)


2. Cách dùng on time

Ontime được sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy đến đúng như thời gian đã dự kiến từ trước, cho 1 kế hoạch đã được định sẵn.

Ví dụ:

The plane took off on time.

(Máy bay cất cánh đúng giờ.)

See you at 8 o’clock tonight at the cinema. – Ok. Remember to be on time.

(Hẹn gặp lại mọi người lúc 8 giờ tối nay tại rạp chiếu phim. – Đồng ý. Nhớ đến đúng giờ.)


3.Từ đồng nghĩa với On time

Các từ đồng nghĩa với On time: Punctual; not late mang nghĩa là đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian.

Ví dụ:

Meeting will start at 8:30 am. Please be on time.

(Meeting will start at 8:30 am. Please be on time.)

She is always punctual.

(Cô ấy luôn đúng giờ.)

I am not late, am I?

(Tôi không muộn phải không?)

Cách dùng in time và on time

>>> Tham khảo: Describe a law on environmental protection your country should have


II. In Time


1. Định nghĩa

“In time” mang nghĩa là “, vừa kịp, xảy ra trước khi quá muộn”.


2. Cách dùng In time

In time cũng được sử dụng để nói về thời gian. Tuy nhiên khác với on time thì in time được dùng để chỉ một hành động diễn ra vừa kịp lúc. Điều đó có nghĩa để ám chỉ rằng hành động xảy ra là kịp thời trước khi quá muộn hoặc một điều gì đó xấy xảy ra.

Ví dụ:

If you run really fast you will probably make it in time.

(Nếu bạn chạy thật nhanh, bạn có thể sẽ đến kịp.)

I did not anticipate this in time.

(Tôi đã không lường trước được điều này kịp thời.)


3.Từ đồng nghĩa với In Time

Cụm từ “Just in time” trong tiếng Anh đồng nghĩa với “Almost too late” mang nghĩa là “vừa kịp để không quá muộn”.

Ví dụ:

Come here quickly, you are just in time.

= Come here quickly, you are almost late.

(Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy.)

Yesterday morning I woke up late, but I still arrived just in time to catch the bus.

=  Yesterday morning I woke up late, but I still arrived almost too late to catch the bus.

(Sáng hôm qua tôi dậy muộn, nhưng tôi vẫn đến kịp xe buýt)

Cách dùng in time và on time

>>> Tham khảo: Had dùng khi nào?


III. Bài tập bổ sung về kiến thức on time và in time

1. The conference was very well organised. Everything began and finished _______ .

Đáp án: Cuộc hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp. Mọi thức đều bắt đầu và kết thúc đúng như dự kiến => ON TIME

2. I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives _______ .

Đáp án:Tôi đã gửi cho Jill quà sinh nhật của cô ấy. Tôi hy vọng nó sẽ đến kịp lúc. => IN TIME

3. If Nam arrives at 8 A.M, he is_______ for the interview.

Đáp án:Nếu Nam đến lúc 8h sáng, anh ấy sẽ đúng giờ cho buổi phỏng vấn => ON TIME.

4. Teachers request ours to come in class _______ .

Đáp án: Cô giáo yêu cầu chúng tôi đến lớp đúng giờ => ON TIME

5. I must hurry. I want to get home _______ to see the football match on television.

Đáp án:Tôi đang rất vội. Tôi muốn trở về nhà để kịp xem trận bóng đá trên ti vi => IN TIME.

6. Although it rained heavily, the volleyball match still began_______.

Đáp án: On time

7. They came too late! If they arrived at 8am, they would be_______ for the meeting.

Đáp án: In time

8. The test will start in 5 minutes. I hope he can arrive here_______ .

Đáp án: In time

9. A little child suddenly ran across the road,but I managed to stop him______.

Đáp án: In time

10. Our teacher required us to go to class_______

Đáp án: On time

-------------------------------------

Như vậy qua bài viết này, Toploigiai đã giải đáp Cách dùng on time và in time. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ hiểu hơn về chúng. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 01/10/2022 - Cập nhật : 01/10/2022