Phương trình hóa học
C6H5NH3Cl |
+ |
NaOH |
→ |
C6H5NH2 |
+ |
H2O |
+ |
NaCl |
phenylamoni clorua |
natri hidroxit |
anilin |
nước |
Natri Clorua |
||||
Sodium hydroxide |
Aminobenzen |
natri clorua |
||||||
(dd) |
(lỏng) |
(rắn) |
||||||
(không màu) |
(trắng) |
|||||||
Bazơ |
Muối |
Điều kiện phản ứng
Không có
Cách thực hiện phản ứng
cho C6H5NH3Cl
Hiện tượng nhận biết
Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng
Cùng Top lời giải tìm hiểu về muối Amoni và Phenylamoni Clorua nhé.
I. Khái niệm và công thức tổng quát
- Muối amoni là muối của NH3 với axit.
- Công thức tổng quát: (NH4)xA.
II. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh.
(NH4)xA → xNH4+ + Ax-
- Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit.
NH4+ + H2O ↔ NH3↑ + H3O+
III. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thuỷ phân: Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.
NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)
2. Tác dụng với dung dịch kiềm: (nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)
3. Phản ứng nhiệt phân
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
* Lưu ý: (NH4HCO3 được dùng làm bột nở, vì (NH4HCO3) bị phân hủy sinh ra các chất khí (NH3, H2O (hơi) và CO2), các khí này thoát ra từ trong lòng chiếc bánh, làm cho chúng nở to ra, tạo ra các lỗ xốp khiến bánh mềm, dễ ăn.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O
- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O
IV. Điều chế
- NH3 + axit.
- Dùng phản ứng trao đổi ion.
V. Nhận biết muối amoni
- Thuốc thử là dung dịch bazo
- Hiện tượng: có khí mùi khai bay lên làm xanh quỳ tím ẩm.
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
1. Tìm hiểu chung
Ở điều kiện thường, Phenylamoni clorua là chất rắn và tan tốt trong nước
Muối phenylamoni clorua có công thức hóa học là C6H5NH3Cl
2. Tính chất hóa học của muối Phenylamoni clorua
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng
C6H5NH3Cl + CH3NH2 → C6H5NH2 + CH3NH3Cl
C6H5NH3Cl + AgNO3 → C6H5NH3NO3 + AgCl
Để tìm ra CTCT của muối amoni, cụ thể là phenylamoni clorua, ta cần thực hiện một số bước như sau:
Bước 1 : Phát hiện ra muối amoni
Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí, đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni.
Bước 2 : Tìm công thức của gốc axit trong muối amoni:
+ Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4. Thường là muối amoni của axit hữu cơ RCOOH hoặc R(COOH)2 hoặc H2N-R-COOH.
+ Nếu số nguyên tử O là 3. Thường sẽ là muối amoni của axit vô cơ như HNO3 hay H2CO3.
Bước 3 : Tìm gốc amoni rồi suy ra công thức cấu tạo của muối
Ta sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố ứng với mỗi gốc axit cụ thể để tìm số nguyên tử trong gốc amoni. Từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni.