logo

Phương trình hóa học SO2 + KOH

Phương trình hóa học

2KOH

+

SO2

H2O

+

K2SO3

kali hidroxit

 

lưu hùynh dioxit

 

nước

 

Kali sunfit

   

Sulfur đioxit

     

Potassium sulfite

(lỏng)

 

(khí)

 

(lỏng)

 

(rắn)

(không màu)

 

(không màu)

 

(không màu)

 

(trắng)

Bazơ

         

Muối

Điều kiện phản ứng SO2 tác dụng KOH tạo ra muối trung hòa

SO2 + KOH → KHSO3 (1)

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (2)

Lập tỉ lệ T = nKOH / nSO2

T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối KHSO3 (muối axit)

1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3

T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối K2SO3 (muối trung hòa)

=> - KOH phản ứng với SO2 chỉ thu được muối K2SO3 khi T = nKOH/nSO2≥2

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí SO2 vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng

Cùng Top lời giải tìm hiểu về SO2 nhé!


I. Lưu huỳnh đioxit là gì?

Phương trình hóa học SO2 + KOH

Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2. Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh.

Các tên gọi khác: sulfur dioxit, lưu huỳnh oxit, khí SO2.

Phương trình hóa học SO2 + KOH (ảnh 2)

Lưu huỳnh đioxit là gì?


II. Nguồn gốc hình thành khí SO2

1. Trong tự nhiên

Khí thoát ra từ vụ núi lửa phun trào

Các hợp chất sinh học có chứa lưu huỳnh phân hủy tạo ra SO2 và oxit lưu huỳnh

2. Nhân tạo

Khói thải từ các nhà máy lọc dầu, đốt than, luyện kim, sản xuất xi măng, bột giấy, công nghiệp chế biến.

Khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy,…

Sinh hoạt hàng ngày: khói thuốc lá, thiết bị dùng gas làm nhiên liệu không đúng cách hay thiếu khí, khí thải sinh ra từ quá trình đốt rơm, gỗ, than đá,…


III. Tính chất vật lý của SO2

Khí Sunfurơ hay lưu huỳnh dioxit, khí SO2 là chất khí không màu, mùi nặng, nặng hơn hai lần không khí

Hóa lỏng ở nhiệt độ -10 ºC.

Khí SO2 có khả năng làm vẩn đục nước vôi, làm mất màu dung dịch brom và làm mất màu cánh hoa hồng.

Khí SO2 là khí độc, nếu hít phải khí SO2 sẽ gây viêm đường hô hấp.

Lưu huỳnh dioxit tan nhiều trong nước: 9,4 g/100ml (ở 25 ºC).


IV. Tính chất hóa học của SO2

1. SO2 là một oxit axit, nên mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.

a) Oxy hóa chậm trong không khí

SO2 + O2  →SO3

SO2 dễ bị oxy hóa thành SO3 trong khí quyển dưới chất xúc tác hoặc do quá trình quang hóa.
Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo ra H2SO3

SO2 + H2O → H2SO3

b) SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2+ 2NaOH → Na2SO3 + H2O

2. Vừa là chất oxy hóa, vừa là chất khử

a) SO2 là chất khử

  • Phản ứng với chất oxy hóa mạnh

2SO2 + O2 → 2SO3 (V2O5, 450oC)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

  • SO2 làm mất màu nước Brom

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

  • SO2 làm mất màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO+ 2H2O → K2SO4+ 2MnSO+ 2H2SO4

b) SO2 chất oxy hoá mạnh

Tác dụng với chất khử mạnh

Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO


V. Điều chế SO2

1. Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm

Sản xuất SO2 trong phòng thí nghiệm theo phương trình:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

2. Điều chế SO2 trong công nghiệp

- Đốt cháy lưu huỳnh:

S + O2  → SO2

- Đốt cháy H2S trong oxi dư:

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

- Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO+ 2H2O

- Đốt quặng:

4FeS2 + 11O→ 2Fe2O3 + 8SO2

- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O


VI. Ứng dụng của SO2 lưu huỳnh đioxit

- Dùng trong sản xuất hợp chất Axit Sunfuric

- Sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy và dung dịch đường:

+ Trong quá trình tiếp xúc với lignin và một số hợp chất khác trong bột giấy hay giấy, SO2 sẽ làm mất màu của một số hợp chất tạo ra hợp chất hữu cơ màu trắng sáng.

+ Khi sản xuất đường tinh luyện từ mía, một chút nước vôi trong sẽ được cho vào nước mía và sục khí SO2 vào. Lưu huỳnh đioxit sẽ làm trong nước mía bằng cách kết tủa nước vôi trong và khi cô đặc thu được đường tinh luyện màu trắng.

- Ứng dụng trong làm chất bảo quản cho các loại thực phẩm sấy khô:

+ Làm chất bảo quản cho các loại hoa quả sấy khô như vải, mơ, nho,.. với khả năng giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm.

+ Giúp thực phẩm không bị hư hỏng, thối rửa, giữ màu sắc tươi ngon trong một thời gian dài.

- Trong ngành sản xuất rượu:

+ Sử dụng lưu huỳnh đioxit trong sản xuất rượu với tỷ lệ rất nhỏ

+ Nồng độ SO2 dưới 50 ppm, rượu vẫn giữ được vị thơm ngon đặc trưng của mình

+ Ứng dụng trong làm sạch các thiết bị trong nhà máy sản xuất rượu

- Trong phòng thí nghiệm: sử dụng làm thuốc thử để nhận biết các chất khác và được dùng như một dung môi trơ.

icon-date
Xuất bản : 22/12/2021 - Cập nhật : 22/12/2021