Câu 1: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với gốc R và R’
B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR'.
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.
Đáp án B
Câu 2: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
A. metyl benzoat.
B. phenyl axetat.
C. benzyl axetat
D. phenyl axetic.
Đáp án C
Lời giải:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi của X là benzyl axetat
Câu 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
A. N2.
B. H2.
C. CO2.
D. O2.
Đáp án C
Lời giải
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 4: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 0,97g.
B. 0,78g.
C. 1,56g.
D. 0,68g.
Đáp án: B
Lời giải
Sau khi phản ứng (1) xảy ra, vẫn còn KOH dư (0,01 mol). Tiếp tục có phản ứng:
Sau phản ứng (2) Al(OH)3 ↓ còn 0,01 mol
→ m↓ = 0,01.78 = 0,78 (gam).
Câu 5: Kim loại Al có thể khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao
A. CuO.
B. BaO.
C. MgO.
D. CaO.
Đáp án: A
Lời giải
Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 6: Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (1); (2); (3)
B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1)
D. (2); (1); (3)
Đáp án D
Lời giải
Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3)
Câu 7: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Đáp án A
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Câu 8: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat.
C. metyl propionate D. propyl fomat.
Đáp án A.
Lời giải
Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46 g/mol.
Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Lời giải
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
CxHyOz+(x+y4+z2)O2→xCO2+y2H2O
a → ax → a.y2y2 (mol)
Ta có : nCO2=6,72/22,4=0,3 (mol) ;
nH2O=(2*5,4)/18=0,6 (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
Câu 10: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
Đáp án C
Lời giải
Este không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)
Vậy CTCT của este X có CTPT C3H6O2 là CH3COOCH3
Câu 11: Axit oleic có công thức phân tử là:
A. C17H35COOH
B. C15H31COOH
C. C17H33COOH
D. C17H31COOH
Đáp án C
Lời giải
Axit oleic có công thức phân tử là: C17H33COOH
Câu 12: Chọn phát biểu đúng
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo
Đáp án C