Câu hỏi: Viết tất cả các tripeptit có thể được tạo thành từ hỗn hợp gồm 3 amino axit val ala và gly
Trả lời:
Có 3!=1.2.3=6 tripeptit mà các aminoaxit không lặp lại hai lần. Đó là:
val-ala-gly; val-gly-ala; ala-val-gly; ala-gly-val; gly-ala-val; gly-val-ala.
Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Peptit nhé!
1. Khái niệm
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại
Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
a. Phản ứng thủy phân
Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau
Trong môi trường trung tính:
n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit
Trong môi trường axit HCl
n-peptit + (n-1)H2O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit
Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit
Trong môi trường bazo NaOH:
n-peptit + (n+y)NaOH → muối natri của aminoaxit + (y+1)H2O
Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit
Lưu ý: trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì ta thu được hỗn hợp aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng
b. Phản ứng màu biure:
Trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
Bài 1: tripeptit X tạo thành từ 3 α –amino axit no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 88,560 gam B. 92,096 gam
C. 93,618 gam D. 73,14 gam
Đáp án: A
α–amino axit mạch hở , phân tử khối nhỏ nhất là Gly
⇒ X là Gly- Gly-Gly
Bài 2: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glixin (axit aminoaxetic). Peptit ban đầu là
A. đipeptit
B. tripeptit
C. tetrapeptit
D. pentapeptit
Đáp án: C
Ta xét phản ứng tao peptit :
nH2CH2COOH → n-petit + (n-1)H2O
theo đề bài , suy ra mH2O = 90 - 73,8 = 16,2 g
⇒ X là tetra peptit
Bài 3: Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là:
A. 3 .
B. 5.
C. 4.
D. 6
Đáp án: A
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.
Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 ⇔ nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.
Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit
Bài 4. Thủy phân hoàn toàn một pentapeptit E (có phân tử khối là 373) chỉ thu được một α-amino axit T duy nhất (phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Tên gọi của T là
A. alanin.
B. lysin.
C. glyxin.
D. valin.
Đáp án: A
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 5CmH2m + 1NO2 → 1E5 (pentapeptit) + 4H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của tetrapeptit E là C5mH10m – 3N5O6. mà ME = 373
⇒ 70m + 163 = 373 ⇒ m = 3 cho biết α–amino axit T là alanin C3H7NO2.