Passive voice (câu bị động) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. Passive voice là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp của mình. Để hiểu hơn về Passive voice là gì? Dùng thế nào cho đúng? hãy theo dõi nội dung dưới đây
Passive Voice (Câu bị động) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh (passive voice)
Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động (passive voice) có thể được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ
Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính
Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + PP” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới)
Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Ở thể bị động (passive voice), động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
Example:
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề này. (Chủ động)
⟶ We cannot solve this problem (chúng ta là chủ thể của hành động giải quyết)
Vấn đề này không thể được giải quyết. (Bị động)
⟶ This problem cannot be solved (vấn đề là thứ bị chịu tác động)
Chuyển đổi thể chủ động sang thể bị động
Thể bị động sẽ phụ thuộc vào thì (tense) và dạng (form) của động từ đó.
Dạng V – ing của động từ : playing ⟶ being played
Dạng To infinitive của động từ: to play ⟶ to be played
Thì hiện tại hoàn thành: have played ⟶ have been played
Thì quá khứ tiếp diễn: was playing ⟶ was being played
Thì tương lai hoàn thành: will have played ⟶ will have been played
Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.
Ví dụ:
My motobike was stolen last night.
(Chiếc xe máy của tôi bị đánh cắp vào tối hôm qua)
Trong câu trên, sự việc chiếc xe bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.
Ở thể bị động, động từ (V) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.
a. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sends his relative a letter.
➤ His relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
b. Thể bị động của các động từ tường thuật
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
S + V + THAT + S' + V' + … | Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V' |
People say that he is very rich. → He is said to be very rich. |
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' |
People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. |
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
c. Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
… have someone + V (bare) something | …have something + V3/-ed (+ by someone) |
Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee boughtt by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê) |
… make someone + V (bare) something | … (something) + be made + to V + (by someone) |
Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc) |
… get + someone + to V + something | … get + something + V3/-ed + (by someone) |
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp) |
d. Câu chủ động là câu hỏi
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
Do/does + S + V (bare) + O …? | Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)? |
Do you clean your room? → Is your room cleaned(by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?) |
Did + S + V (bare) + O…? | Was/were + S' + V3/-ed + by + …? |
Can you bring your notebook to my desk? → Can you notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?) |
modal verbs + S + V (bare) + O + …? | modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? |
Can you move the chair? → Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?) |
have/has/had + S + V3/-ed + O + …? | Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? |
Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?) |
e. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think, say, suppose, believe, consider, report…
Ví dụ:
People think she bought the flower in the opposite store.
→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.
→ She is thought to have bought the flower in the opposite store.
f. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,…
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
S + be + V3/V_ed + Sb + V_ing (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì) |
Ví dụ:
He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
S + be + V3/V_ed + Sb + V (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì) |
g. Câu chủ động là câu mệnh lệnh
- Thể khẳng định:
Chủ động: V + O + …
Bị Động: Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
- Thể phủ định:
Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
Chủ ngữ không xác định trong câu chủ động (they, people, everyone, someone, anyone,…) có thể được lược bỏ khi chuyển qua câu bị động.
Ví dụ:
Câu chủ động: Someone took the boxes.
Câu bị động: The boxes were taken.
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by‘, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with‘.
Ví dụ:
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Khi câu chủ động có 2 tân ngữ ta có thể chuyển thành 2 câu bị động; hoặc chọn một trong hai tân ngữ làm chủ ngữ nhưng ưu tiên tân ngữ chỉ người; hoặc chọn tân ngữ mà chúng ta muốn nhấn mạnh trong câu bị động.
Ví dụ:
Câu chủ động: He gave Lan some flowers yesterday.
Câu bị động: Lan was given some flowers yesterday by him.
Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước “by O”. Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau “by O”.
Ví dụ:
Câu chủ động: They sell flowers on the street yesterday.
Câu bị động: Flowers were sold on the street (by them) yesterday.
Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định (no one, nobody, none of… ) thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.
--------------------------
Trên đây Top lời giải và bạn đã cùng nhau đi tìm hiểu về Passive voice là gì? dùng thế nào cho đúng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng câu Passive voice trong Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tốt!