Câu trả lời chính xác nhất: Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về giờ giấc là một loại câu hỏi khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Đặc biệt ,là cách nói giờ kém trong Tiếng Anh. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh được xác định như sau: Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ.
Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.
Để hiểu hơn về cách nói giờ kém trong tiếng Anh, hãy theo dõi nội dung dưới đây
a. Cách đọc giờ hơn
Có 2 cách an có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh
Cách 1: Đọc giờ + số phút
Ví dụ:
8:25 => It’s eight twenty-five. (Bây giờ là tám giờ hai lăm.)
2:39 => It’s two thirty-nine. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)
Cách 2: số phút + past + số giờ
Ví dụ:
8:25 => It’s twenty five past eight. (-> Bây giờ là tám giờ hai mươi lăm phút)
2:39 => It’s thirty-nine past two. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)
* Lưu ý:
Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: (a) quarter past
Ví dụ:
5:15 => It’s a quarter past five. (Bây giờ là năm giờ mười lăm.)
9:15 => It’s a quarter past nine. (Bây giờ là chín giờ mười lăm.)
b. Cách đọc giờ kém trong tiếng Anh
Khi đọc giờ kém trong tiếng Anh, ta dùng từ to. Có 2 cách để đọc giờ kém trong tiếng Anh:
Cách 1: Đọc giờ trước phút sau (cách này không dùng to).
Cách 2: Đọc phút trước giờ sau.
Ví dụ: Khi đồng hồ chỉ 16:50, do đây là giờ kém nên ta có hai cách đọc sau:
Cách 1: four fifty p.m
Cách 2: ten to five p.m (5 giờ kém 10 chiều).
Đồng hồ chỉ 9:40, ta có hai cách đọc sau:
Cách 1: nine forty a.m
Cách 2: twenty to ten a.m (10 giờ kém 20 sáng)
Đồng hồ chỉ 11:45, ta có các cách đọc sau:
Cách 1: eleven forty-five a.m
Cách 2: fifteen to twelve (12 giờ kém 15 sáng).
Cách 3: a quarter to twelve.
Ta dùng từ to khi muốn đọc giờ kém trong tiếng Anh
c. Cách đọc giờ chẵn trong tiếng Anh
Giả sử lúc chính xác 3 giờ chiều có thể được nói đơn giản là “It is three p.m.” Nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng “o’clock.”
Ví dụ:
It’s 9 o’clock. (Bây giờ là chín giờ.)
See you at 11 o’clock. (Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ.)
It is twelve o’clock in the afternoon. (Giờ là 12 giờ chiều.)
Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"
Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"
Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).
Ví dụ:
What time does your father come here?
When do you go to school?
Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.
Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.
Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.
Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.
Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.
Cách nói giờ đặc biệt:
Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)
Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.
Khi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút chúng ta thường nói: (a) quarter past/to
Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ).
Ví dụ:
A quarter past: Hơn 15 phút
A quarter to: Kém 15 phút
12:45 – It’s (a) quarter to one
Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh
Khi nói đến khoảng thời gian 30 phút chúng ta sử dụng: half past.
Ví dụ:
3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
------------------------
Trên đây Top lời giải và bạn đã cùng nhau ssi tìm hiểu về Cách nói giờ kém trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng cách nói giờ kém trong Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tốt!