Nghĩa của cụm từ "Off the hook" nghĩa là gì?
‘Off the hook’ : có nghĩa là thoát nguy, thoát khỏi cạm bẫy, đỡ mẹt, đỡ phiền, càng khỏe, bị kênh, rũ bỏ…
You are off the hook!
–>Anh đã thoát nguy rồi!
The receiver is off the hook.
–>Máy bị kênh rồi.
The window is broken and the telephone is off the hook.
–>Cửa sổ bị vỡ và điện thoại không móc vào máy.
We can’t believe her boss has let her off the hook again.
–>Chúng tôi không thể tin được là ông chủ của cô ta lại để cô ta trốn tránh trách nhiệm một lần nữa.
"Off" trong Tiếng Anh mang ý nghĩa cơ bản là "tắt, rời, ra khỏi, ngắt...". Thông thường, "off" không đứng một mình mà thường đi kèm với một số từ khác để tạo nên các cụm từ có ý nghĩa trong câu. “Off” thường đóng vai trò là giới từ hay phó từ của câu, đôi khi được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa cho câu.
Hiện nay vẫn có không ít người băn khoăn về cách dùng từ "off" trong các ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của "off". Mỗi cách dùng có thể mang ý nghĩa khác nhau.
Off = not at work: nghỉ, không làm việc.
Ex:
I took off from work because I wanted to reset myself.
Tôi đã nghỉ việc vì tôi muốn thiết lập lại bản thân.
Off = away from: rời đi, rời khỏi đâu đó.
Ex:
He's off to Singapore next week.
Anh ấy sẽ đi Singapore vào tuần tới.
Off = less money: giảm xuống, giảm giá (so với giá gốc).
Ex:
You can get some money off if you pay cash.
Bạn có thể được hoàn một số tiền nếu bạn trả tiền mặt.
Off = removed: chuyển rời cái gì đó, bỏ đi, mang đi cái gì đó.
Ex:
I want to cut off ties with toxic people.
Tôi muốn cắt đứt quan hệ với những người độc hại.
Get your hands off me!
Bỏ tay ra cho tôi!.
Off = completely: hoàn thành, xong xuôi, làm cho hết
Ex:
He killed off all the mantis by using this drug.
Anh ấy đã tiêu diệt hết bọ ngựa bằng cách sử dụng loại thuốc này.