logo

Nobody seemed to be interested in the news. it was greeted with a lack of ...

Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to below question.

Nobody seemed to be interested in the news. it was greeted with a lack of …

A. enthusiastic 

B. enthusiasm

C. enthusiastically

D. enthusiast 

Trả lời: 

Đáp án đúng: B. enthusiasm: sự nhiệt tình 

+ Giải thích:

Vì sau giới từ “of’ chúng ta phải dùng một danh từ.

Các từ còn lại: enthusiastic (adj); enthusiastically (adv); enthusiast (n): người hăng hái (không phù hợp trong câu này) 

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu về cấu trúc của giới từ nhé! 

1. Khái niệm giới từ

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ:

a. I went into the room.

b. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.

Nobody seemed to be interested in the news. it was greeted with a lack of ...

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:

Ví dụ:

  + Please, come in. It’s raining. (Trạng từ)

- We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là “The room”

- He ran down quickly. (Trạng từ) – vì “quickly” không phải là tân ngữ của “down”; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.

- My dictionary is on the desk. (Giới từ) – vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).

2. Các loại giới từ trong tiếng Anh

   Có 8 loại giới từ trong tiếng Anh:

* Giới từ chỉ thời gian

* Giới từ chỉ vị trí

* Giới từ chỉ xu hướng hành động

* Giới từ chỉ tác nhân

* Giới từ chỉ cách thức công cụ 

* Giới từ chỉ lý do, mục đích

* Giới từ chỉ quan hệ 

* Giới từ chỉ nguồn gốc

3. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Trong từ điển tiếng Anh Oxfordgiải thích cách sử dụng của Giới từ (Prepositions) như sau:

“ We commonly use prepositions to show a relationship in space or time or a logical relationship between two or more people, places or things. Prepositions are most commonly followed by a noun phrase or pronoun.”

(Chúng ta thường sử dụng các giới từ để chỉ mối quan hệ trong không gian hoặc thời gian hoặc mối quan hệ logic giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Giới từ thường được theo sau bởi một cụm danh từ hoặc đại từ)

Ví dụ:

The last time I saw him he was walking down the road (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang đi bộ trên đường) – mối quan hệ trong không gian.

It was the worst storm since the 1980s. (Đây là cơn bão tồi tệ nhất kể từ những năm 1980)  – mối quan hệ trong thời gian.

4. Sau giới từ là gì?

Có lẽ, sau khi tìm hiểu qua giới từ là gì và cách sử dụng của giới từ chúng ta cũng đã đoán được sau giới từ là gì rồi phải không nào?

Sau giới từ thường là 1 trong các từ loại sau: cụm danh từ, đại từ, V-ing.

+ Cụm danh từ (noun phrase): house, car, my elder brother, some people,…

Ví dụ: These are the wishes ofthe people.(Đây là mong muốn của người dân)

+ Đại từ (pronouns): I, you, we, they, him, her, theirs, its, myself,…

Ví dụ: She said the answer before you. (Cô ấy đã nói câu trả lời trướcbạn.)

+ Danh động từ (gerund hay V-ing): walking, playing, singing, eating,…

 Ví dụ: Aren’t you interested in making money ? (Cậu có quan tâm đến việc kiếm tiền không ?)

Lưu ý: Cụm từ theo sau giới từ không được là mệnh đề (Mệnh đề là một câu có đầy đủ chủ ngữ và động từ được chia thì) như:

Some students are late;

 …you went home.

Swimming is fun.

 Ví dụ: I’ve finished cooking before you went home. (ở đây, before đóng vai trò là liên từ mà không phải là giới từ)

5. Một số giới từ thông thường 

Có rất nhiều giới từ được sử dụng trong tiếng Anh, dưới đây là các loại giới từ phổ biến, thường gặp nhất:

* Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…

* Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …

* Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …

* Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)

* Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

* Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

* Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

* Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)

* Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

* Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)

* Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

6. Bài tập vận dụng 

Dạng 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây.

1. The price of electricity is going up ___ July.

2. I waited ___ 9 o’clock and then went home

3. They came to visit us ___ my birthday.

4. Did you have a good time ___ Christmas?

5. My cat is very fond ___ fish.

Dạng 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. Elizabeth is fond ………. going to dances.

a.) in                        b.) of                    c.) with                                d.) at     

2. He was put ………. prison.

a.) to                       b.) from                 c.) into                                d.) at                                   

3. I saw him ………. noon.

a.) for                     b.) with                 c.) against                             d.) at                                   

4. She likes to go ………. a picnic.

a.) for                     b.) on                       c.) for and on are correct      d.) by         

5. She burst ………. tears.

a.) out of                b.) into                   c.) for                                 d.) in                     

ĐÁP ÁN:

– Dạng 1: 1.in – 2.until – 3.on – 4.at – 5.of

– Dạng 2: 1B – 2C – 3D – 4C – 5B

icon-date
Xuất bản : 13/01/2022 - Cập nhật : 15/01/2022