logo

Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là?

icon_facebook

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là?” kết hợp với những kiến thức mở rộng về lao động và việc làm là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.


Trắc nghiệm: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là?

A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

C. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. Ngành dịch vụ kém phát triển.

Trả lời:

Đáp án đúng A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

Giải thích: Ở các vùng nông thôn chủ yếu sản xuất nông nghiệp, rất ít các hoạt động phi nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp lại có tính mùa vụ, có một khoảng thời gian nhàn dỗi, vì vậy, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao (3,4% - 2018).


Kiến thức mở rộng về Lao động và việc làm


I. Lý thuyết liên quan đến lao động

1. Nguồn lao động

- Thế mạnh:

+ Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005) .

+ Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động

+ Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sx phong phú.

+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên.

- Hạn chế:

+Nhiều lao động chưa qua đào tạo (LĐ phổ thông).

+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

+ Năng suất lao động xã hội thấp, chậm chuyển biến.

2. Cơ cấu lao động

a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.

Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là?

- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.

b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế

- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nước.

- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.

c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn

-  Phần lớn lao động ở nông thôn.

- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.

→ Hạn chế:

- Năng suất lao động thấp.

- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

- Phúc lợi lao động xã hội còn chậm chuyển biến.

- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

a. Vấn đề việc làm:

- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.

- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8,1% thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.

b. Hướng giải quyết việc làm:

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác, liên kết thu hút vốn đầu tư, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.

- Mở rộng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.


II. Câu hỏi trắc nghiệm 

Câu 1: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Đáp án: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch của cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

C. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.

D. sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Đáp án: Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ.

⇒ Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Tác động chủ yếu của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là

A. lao động trong khu vực kinh tế nhà nước tăng lên, khu vực ngoài nhà nước giảm

B. cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cũng thay đổi mạnh mẽ.

C. nguồn lao động nước ta ngày càng có chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. gia tăng tình trạng thất nghiệp ở thành thị

Đáp án: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II và III. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.

C. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều giảm.

D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đều tăng.

Đáp án: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị  tăng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?.

A. tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.

B. tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.

C. tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.

D. tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.

Đáp án: Cơ cấu lao độngg theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị tăng.

⇒ Như vậy nhận định D: tỉ lệ dân nông thôn tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm là sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết từ năm 1995 đến năm 2007, sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế nào sau đây không đúng?

A. Tỉ trọng lao động nông, lâm, thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng lao động công nghiệp và xây dựng tăng.

C. Tỉ trọng lao động dịch vụ tăng.

D. Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất.

Đáp án: Nhận xét: giai đoạn 1995 – 2007

- Tỉ trọng lao động nông – lâm – thủy sản lớn nhất và có xu hướng giảm (71,2% xuống 53,9%)

⇒ Nhận xét A đúng

- Tỉ trọng lao động CN –XD luôn nhỏ nhất và có xu hướng tăng nhanh

(11,4% lên 20%)

⇒ Nhận xét B đúng

     Nhận xét D: “Tỉ trọng lao động dịch vụ luôn nhỏ nhất” không đúng

- Tỉ trọng lao động dịch vụ  tăng (17,4% lên 26,1%).

⇒ Nhận xét C đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 15, cho biết cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?

A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.

B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

D. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Đáp án: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Sự chuyển dịch của cơ cấu lao động phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta ?

A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước.

B. Số lao động trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.

D. Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.

Đáp án: Tỉ lệ lao động nhóm kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất (88,9% năm 2005)

⇒ Nhận xét: Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước là Sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi thế nào?

A. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước giảm.

B. Tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước tăng.

C. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

D. Tỉ trọng lao động trong Nhà nước, ngoài Nhà nước giảm.

Đáp án: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian: Tỉ trọng lao động trong Nhà nước có xu hướng tăng nhẹ, tỉ trọng lao động ngoài Nhà nước có xu hướng giảm mạnh và tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của

A. việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

B. sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. phân bố lại dân cư – lao động giữa các vùng.

Đáp án: Để đáp ứng xu hướng chuyển dịch phù hợp với quá trình CHN – HĐH ở nước ta hiện nay

⇒ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực N-L-NN; tăng tỉ trọng ngành CNXD và dịch vụ

⇒ Sự thay đổi cơ cấu KT → kéo theo sự thay đổi cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.

B. tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Đáp án: Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn phổ biến ở các khu vực thành thị, nông thôn nước ta

⇒ Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư.

⇒ Giải quyết việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. thiếu tác phong công nghiệp.

B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.

C. đội ngũ lao động có trình độ phân bố không đều theo lãnh thổ.

D. số lượng lao động quá đông.

Đáp án: Hạn chế của nguồn lao động nước ta là thể lực, trình độ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đâu không phải là hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay?

A. có kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.

B. tay nghề, trình độ chuyên môn còn thấp.

C. chất lượng nguồn lao động được nâng lên.

D. thiếu tác phong công nghiệp.

Đáp án: Hạn chế nguồn lao động nước ta là tay nghề, trình độ chuyên môn, chất lượng nguồn lao động còn thấp và thiếu tác phong công nghiệp,…

Đáp án cần chọn là C

Câu 14: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là

A. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

B. cần cù, sáng tạo.

C. chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên.

D. trình độ lao động cao.

Đáp án: Thế mạnh của lao động nước ta là

- Lao động cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú đặc việt trong nông – lâm – ngư nghiệp.

- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là:

A. cần cù, sáng tạo.

B. tác phong công nghiệp.

C. trình độ chuyên môn cao.

D. số lượng lao động đông.

Đáp án: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất  và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 02/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads