logo

Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là?

icon_facebook

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là?” cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giải tổng hợp, biên soạn về Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là?

A. Chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

C. Lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.

D. Sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

Giải thích:

Nhìn chung, mạng lưới đường sông của nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp do hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.

Hãy cùng Top lời giải trang bị thêm kiến thức của bạn với phần mở rộng về Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhé!


Kiến thức tham khảo về Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ


1. Khái quát chung.

* Phạm vi lãnh thổ

- Gồm 7 tỉnh và TP Đà Nẵng, với diện tích: 44,4 nghìn km2 ; dân số: 8,9 triệu người.

- Thuộc về lãnh thổ hành chính của vùng còn có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

* Vị trí địa lý

- Phía tây giáp: Lào và Tây Nguyên.

- Phía đông giáp biển đông.

- Phía nam giáp Đông Nam bộ

→ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong và ngoài nước, phát triển kinh tế đa dạng, tuy nhiên đây là khu vực thường xảy ra nhiều thiên tai.

* Kinh tế – xã hội:

+ Trong chiến tranh, chịu tổn thất về người và của.

+ Có nhiều dân tộc ít người.

+ Có một chuỗi đô thị tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

+ Là vùng thu hút được các dự án đầu tư của nước ngoài.

+ Có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).


2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là?

* Nghề cá

- Biển nhiều thủy hải sản. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.

- Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản.

- Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

* Du lịch biển

- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)...

- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác nhau.

* Dịch vụ hàng hải

- Địa hình khúc khuỷu có điều kiện xây dựng các cảng biển nước sâu.

- Cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.

- Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế lớn nhất tại Việt Nam.

* Khai thác khoáng sản thềm lục địa và sản xuất muối

- Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Sản xuất muối rất thuận lợi: Cà Ná  (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),…


3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

- Hiện trạng:

+ Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

+ Công nghiệp chủ yếu: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

+ Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và cả khu chế xuất.

- Khó khăn: Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng còn hạn chế. Cơ sở năng lượng (điện) chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và các hoạt động kinh tế khác của vùng.

- Hướng giải quyết:

+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kV, xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang được chú trọng đầu tư, đặc biệt với việc xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất.


4. Bài tập 

Câu 1: Trang 161 – sgk địa lí 12

Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?

Bài làm:

Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:

- Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với:

+ Bắc Trung Bộ ở phía Bắc

+ Tây Nguyên ở phía Tây

+ Biển Đông ở phía Đông 

+ Đông Nam Bộ ở phía Nam

- Vùng gồm có 8 tỉnh, thành phố: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận và hai quần đảo xa bờ Trường Sa và Hoàng Sa.

- Diện tích của vùng là 44,4 nghìn km2

Ảnh hưởng của vị trí địa lí đổi với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng là:

- Duyên hải Nam Trung Bộ kề liền Đông Nam Bộ, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển.

- Duyên hải Nam Trung Bộ có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế mở, với các cảng nước sâu, kín gió, sân bay quốc tế Đà Nẵng và các tuyến đường bộ chạy theo hướng Đông – Tây, mở mối giao lưu với Tây Nguyên và xa hơn tới Cam-pu-chia và Thái Lan.

Câu 2: Trang 163 – sgk địa lí 12

Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi như thế nào?

Bài làm:

Cũng như các tỉnh Bắc Trung Bộ, các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ đều giáp biển. Đó là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Về nuôi trồng và đánh bắt:

+ Biển có nhiều tôm, các và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá lớn nhất các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.

+ Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản

- Về du lịch biển: Đây là vùng có nhiều bãi biển đẹp nhất cả nước như: Mỹ Khê (Đà Nẩng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)…

- Trong đó Đà Nẵng, Nha Trang là những điểm đến hấp dẫn đối với khách du lịch.

- Về dịch vụ hàng hải: Biển Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng là vùng biển có nhiều cảng biển nước sâu như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Trong đó ở vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.

- Về khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:

+ Vùng thềm lục địa của vùng biển có dầu khí và đã được khai thác ở phía Đông quần đảo Phú Qúy. Ngoài ra, khí hậu nắng cũng giúp cho hoạt động sản xuất muối diễn ra thuận lợi.

Câu 3: Trang 165 – sgk địa lí 12

Hãy xác định trên hình 36 các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Bài làm:

- Các tuyến đường bộ: Quốc lộ 1A, các tuyến đường số 19, 24, 25, 26, 2, 28

- Các tuyến đường sắt: Đường sắt Bắc –Nam

- Các cảng biển: Đà Nẵng, Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Vũng Rô, Cam Ranh, Phan Thiết

- Các sân bay: Đà Nẵng, Tuy Hòa, Cam Ranh, Chu Lai, Quy Nhơn.

icon-date
Xuất bản : 05/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads