Câu trả lời chính xác nhất:
Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 là:
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
Câu hỏi trên nằm trong môn toán lớp 5. Cùng Toploigiai tìm hiểu lý thuyết về phân số, đặc điểm và so sánh phân số trong nội dung bào viết dưới đây!
Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên được viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.
+ Ví dụ:
là các phân số
+ Đọc tử số trước rồi đọc "phần", sau đó mới đọc đến mẫu số.
(Tức là đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới).
Ví dụ: phân số 1/2 đọc là: Một phần hai
phân số 3/5 đọc là: Ba phần năm
+ Viết phân số: ta viết tử số ở trên dấu gạch ngang rồi viết mẫu số dưới dấu gạch ngang, ví dụ: 5/8
Chú ý:
+ Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ:
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số trong đó tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Ví dụ:
+ Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ:
+ Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.
Ví dụ:
a. Các tính chất cơ bản
+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
+ Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ:
b. Ứng dụng
* Rút gọn phân số:
- Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Các bước khi rút gọn phân số:
+ Bước 1: xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Bước 2: chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.
+ Bước 3: cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.
(Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1).
- Lưu ý: Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
>>> Xem thêm: Cách rút gọn phân số lớp 5
Ví dụ: Rút gọn các phân số:
Lời giải:
* Quy đồng mẫu số các phân số:
- Quy đồng mẫu số chính là đưa các phân số có mẫu số khác nhau về dạng phân số có cùng mẫu số.
- Thông thường với các phân số khác mẫu, ta thường hay quy đồng mẫu số theo 2 bước:
+ Bước 1: Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Bước 2: Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số:
Lời giải:
a) MSC: 24
b. MSC: 12
Đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 là:
+ Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
+ Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.
a. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ 1:
Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
b. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số
Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.
Ví dụ 1:
c. Tính chất của phép cộng phân số
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.
+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.
Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.
>>> Xem thêm: Bài tập về phép cộng và phép trừ 2 phân số lớp 5
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ:
- Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược:
Ví dụ:
---------------------------
Như vậy, Toploigiai vừa Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1 bé hơn 1 bằng 1. Ngoài ra, chúng tôi còn bổ sung lý thuyết về phân số, tính chất của phân số và các phép toán với phân số có ví dụ minh họa chi tiết. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tốt!