logo

Nêu các tính chất của kali nitrat (KNO3)?

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “Nêu các tính chất của kali nitrat (KNO3)” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Hóa học 9.


Nêu các tính chất của kali nitrat (KNO3)?

1. Tính chất vật lý của KNO3

+ Nó là tinh thể hình thoi trong suốt không màu hoặc tinh thể kim cương hoặc bột trắng, không mùi, không độc hại, có vị mặn và cảm giác mát lạnh.

+ Nó hấp thụ độ ẩm nhỏ trong không khí và khó kết tủa.

+ Mật độ tương đối là 2.019 (16°C).

+ Điểm nóng chảy là 334 °C.

+ Điểm sôi: 400 °C.

+ Độ hòa tan: 35g /100ml

+ Dễ dàng hòa tan trong nước và độ hòa tan tăng nhanh khi nhiệt độ tăng. Hòa tan trong amoniac và glycerin lỏng, không hòa tan trong ethanol và ether tuyệt đối.

+ Công thức hóa học: KNO3.

2. Tính chất hóa học Kali nitrat KNO3

- KNO3 là chất có tính oxy hóa mạnh

S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  →  K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

- Bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao để tạo thành Kali Nitrit và Oxi

2KNO3  → 2KNO2 + O2

- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  →  K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O


Kiến thức về một vài tính năng và lợi ích của muối kali nitrat 


1. Muối Kali Nitrat là gì?

– Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.

– Đây là muối ion của ion kali K+ và ion nitrate NO3-. KNO3 được xem như một tiêu thạch khoáng sản và là một nguồn rắn tự nhiên của nitơ.

Nêu các tính chất của kali nitrat (KNO3)?

2. Ứng dụng của muối Kali Nitrat

a. Kali nitrat trong thực phẩm

– Kali Nitrat được dùng làm chất tạo màu, chất bảo vệ màu .

– Là một loại phụ gia thực phẩm ( E252 ) có tính năng dữ gìn và bảo vệ thịt, chống ôi thiu .

b. Kali nitrat trong công nghiệp

– Được sử dụng trong công nghiệp sản xuất những loại bóng đèn oto, bóng đèn thủy tinh kinescope, sản xuất thủy tinh cường lực chống va đập .

– Là thành phần có trong ngành sản xuất thuốc lá .

c. KNO3 – chế tạo thuốc nổ

– Được dùng làm nguyên vật liệu thô để sản xuất thuốc súng, pháo hoa và nhiều loại thuốc nổ, nổi bật là thuốc nổ đen ( 75 % KNO3, 10 % S và 15 % C ). Khi nổ, thuốc nổ đen nó sẽ tạo ra muối Kali Sunfua, Nito và Cacbonic, với công thức như sau :
2KNO3 + 3C + 5S → K2S + N2 + 3CO2

d. Kali nitrat trong dược phẩm

– KNO3 là thành phần quan trọng để sản xuất penicillin kali, rifampin và nhiều loại thuốc khác .

– Được sử dụng trong sản xuất kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm, giúp răng không bị tổn thương. Ngoài ra, Kali Nitrat cũng được dùng để tương hỗ điều trị bệnh hen suyễn và viêm khớp .

e. Trong phòng thí nghiệm

– Điều chế một lượng nhỏ oxi bằng phản ứng nhiệt phân .

– Điều chế axit nitric khi bằng cách cho tính năng với axit khó bay hơi

H2SO4 + 2KNO3 → K2SO4 + 2HNO

f. Kali nitrat trong nông nghiệp

KNO3 được sử dụng như một loại phân bón phân phối rất đầy đủ những chất dinh dưỡng đa lượng thiết yếu cho sự tăng trưởng của cây cối .

Nêu các tính chất của kali nitrat (KNO3)? (ảnh 2)

+ Kali nitrat là nguồn cung cấp dinh dưỡng kali và đạm vượt trội hơn tất cả các loại phân kali khác đóng góp quan trọng cho sự phát triển, tăng năng suất cây trồng.

+Kali nitrat  hầu như không chứa clorua bất lợi, không gây độc cho rễ cây. 

+ Kali nitrat cải thiện khả năng chịu lạnh của cây trồng. Kali trong kali nitrat giúp xây dựng các thành tế bào dày hơn và làm tăng nồng độ các chất điện giải bên trong tế bào, do đó làm tăng sức đề kháng của cây trồng.

+ Kali nitrat chống lại sự gia tăng độ mặn đối với cây trồng, cải thiện hiệu quả sử dụng nước và tiết kiệm nước.  

+  Kali nitrate tương thích với các loại phân bón khác. Nó sẽ không tạo ra các kết tủa trong nước vì vậy nó có thể sử dụng an toàn để sản xuất hỗn hợp  phân bón với

g. Nitrat kali cải thiện hiệu quả sử dụng nước của cây trồng, tiết kiệm nước 

+ Nitrat kali nitrat cải thiện quản lý nước của nhà máy. Nitrat ăn thực vật sử dụng nước 100% hiệu quả hơn hơn so với các nhà máy ammonium ăn. Sự khác biệt này thậm chí còn trở nên quan trọng hơn khi nồng độ kali trong dung dịch đất là thấp.

+ Kali trong kali nitrat ngăn ngừa thất thoát nước. Chịu trách nhiệm cho việc mở và đóng cửa của khí khổng, kali giảm thiểu transpiration cây trồng và làm giảm nhu cầu về nước của mình. Hơn nữa, dinh dưỡng kali đầy đủ của nhà máy tăng cường hiệu quả nước tìm nguồn cung ứng của nó từ đất.

+ Kali nitrat ngăn mặn xây dựng. Kali nitrat loại bỏ sự cần thiết cho việc tưới tiêu bổ sung để loại bỏ muối từ đất.

h. Nitrat kali cải thiện tính chất của đất

+ Nitrat kali nitrat làm tăng độ pH của bề mặt chân răng. Sự hấp thu của nitrat rễ gây ra một bản phát hành của các anion hydroxyl (OH ), tạo ra một môi trường kiềm nhẹ trong thư mục gốc khu vực, cải thiện tính chất của đất có tính axit.

+ Kali nitrat tăng cường sẵn có của phốt pho và các vi chất dinh dưỡng. Nitrat kali nitrat tăng cường sự hình thành các acid hữu cơ (cacboxylat) và tiết dịch của họ vàophương tiện truyền thông ngày càng tăng. Điều này, lần lượt, tạo điều kiện cho việc phát hành phosphate và các vi chất dinh dưỡng từ đất hạt dung dịch đất.

icon-date
Xuất bản : 08/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022