logo

Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì?

Cùng Top lời giải trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì?” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Hóa học 9.


 Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì?

- Muối tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và axit mới

- Điều kiện để xảy ra phản ứng: các chất mới tạo thành phải thỏa mãn một trong hai điều kiện (hoặc cả hai điều kiện):

+ Axit mới yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn axit ban đầu.

+ Muối mới kết tủa.

Ví dụ:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

CaCO+ 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Kiến thức mở rộng về Axit 


1. Axit là gì?

Axit là tên gọi chung của các hợp chất hoá học mà trong thành phàn phân tử của chúng đều có chứa gốc axit liên kết với 1 hoặc nhiều nguyên tử hydro. Để định nghĩa một cách chính xác và đúng chuyên ngành hoá học, bạn có thể hiểu rằng, axit là các phân tử hoặc ion có khả năng nhận các cặp electron không chia từ bazo hoặc nhường proton H+ cho bazo. 

Công thức hoá học của axit là HxA, trong đó, A là gốc axit.

Khi hoà tan axit vào nước, chúng ta sẽ có sản phẩm là dung dịch có pH nhỏ hơn 7. Độ pH của dung dịch càng nhỏ thì tính axit của nó càng mạnh và ngược lại. 

Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì?

2. Công thức của axit

Công thức tổng quát có dạng như sau: HxA

- Với x là chỉ số của nguyên tử H

- A là gốc Axit

Ví dụ:

+ CTHH của axit cohidric: HCl

+ CTHH của axit cacbonic: H2CO3

+ CTHH của axit photphoric: H3PO4


3. Phân loại axit

Axit được phân loại dự vào một số tiêu chí như sau: 

- Dựa vào tính chất hóa học của axit

+ Axit mạnh: Axit clohydric HCl, axit sulfuric H2SO4, axit nitric HNO3,…

+ Axit yếu: Hydro sunfua H2S, axit cacbonic H2CO3,…

- Dựa vào nguyên tử oxy

+ Axit không có oxi:  HCl, H2S, HBr, HI, HF…

+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3

- Phân loại khác

+ Axit vô cơ: HCl, H2SO4, HNO3,…

+ Axit hữu cơ – RCOOH: CH3COOH, HCOOH,…


4. Xác định độ mạnh yếu của axit

Độ mạnh, yếu của các axit được xác định dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó, nếu nguyên tử Hydro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại.

- Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu

HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO

- Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.

HClO4 > H2SO4 > H3PO4

- Với axit của nguyên tố cùng nhóm A

+ Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HBrO4 < HClO4

+ Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF

- Với axit hữu cơ RCOOH

+ Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm

HCOOH > CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH2CH2COOH > n-C4H9COOH.

+ Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…), tính axit sẽ mạnh


5. Tính chất vật lý của axit

- Vị giác: acid có vị chua khi hòa tan trong nước ( chỉ một số acid có vị chua ) .

- Xúc giác: acid có cảm giác bỏng rát (với các acid mạnh) khi rơi trên da.

- Độ dẫn điện: acid là các chất điện li nên có khả năng dẫn điện.


6. Tính chất hóa học của axit

Axit làm đổi màu giấy quì tím:

Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch HCL vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó thay đổi chuyển sang màu đỏ. Do đó ta có thể kết luận rằng dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

Vì vậy, dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch axit.

Axit tác dụng với kim loại:

Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. ( Nếu Axit đặc thì sẽ không giải phóng hidro)

Ví dụ:

+ 2Na + 2HCl  → 2NaCl + H2

+ Mg + H2SO4(loãng) →  MgSO4 + H2

+ Fe + 2HCl  → FeCl2 + H2

Tác dụng với bazơ:

Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các Bazơ thì phản ứng sẽ xảy ra mãnh liệt và ta sẽ nhận được một muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa

Ví dụ:

+ NaOH + HCl  → NaCl + H2O

+ Mg(OH)2 + 2HCl  → MgCl2+ 2H2O

Tác dụng với oxit bazơ:

Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành  muối + nước

Ví dụ:

+ Na2O + 2HCl  → 2NaCl + H2

+ FeO + H2SO4(loãng) →  FeSO4 + H2O

+ CuO + 2HCl  → CuCl2 + H2O

Tác dụng với muối:

Khi cho Axit tác dụng với muối sẽ tạo thành các trường hợp sau đây:

+ Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi

+ Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh

Ví dụ:

+ H2SO4 + BaCl2  → BaSO4(r) + 2HCl

+ K2CO3 + 2HCl  → 2KCl + H2O + CO2 (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2)


7. Một số ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống

- Loại bỏ gỉ sắt cũng như những sự ăn mòn khác từ kim loại.

- Axit sulfuric được dùng làm chất điện phân trong pin xe hơi.

Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì? (ảnh 2)
Ứng dụng của axit sulfuric

- Axit mạnh được dùng nhiều trong công nghiệp chế biến khoáng sản, công nghiệp hóa chất.

- Trong khai thác dầu, Axit clohydric được sử dụng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn.

- Hòa tan vàng và bạch kim bằng cách trộn axit HCl và HNO3 đặc với tỷ lệ 3:1.

-  Dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản đồ uống, thực phẩm.

- Axit nitric tác dụng với ammoniac để tạo ra phân bón amoni nitrat, một phân bón.

- Axit cacboxylic có thể được este hóa với rượu cồn, để tạo ra este.

Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì? (ảnh 3)
Ứng dụng của axit cacbonic
Điều kiện để muối tác dụng với axit xảy ra phản ứng là gì? (ảnh 4)
Một số ứng dụng của axit axetic

- Trong y học

+ Axit acetylsalicylic (Aspirin) được sử dụng như một thuốc giảm đau và làm giảm cơn sốt.

+ Axit boric dùng làm chất khử trùng các vết bỏng hoặc vết cắt nhỏ. Khi pha loãng sẽ được dung dịch rửa mắt. Đồng thời, nó cũng là chất chống vi khuẩn được sử dụng để điều trị bệnh mụn trứng cá, bệnh phồng chân ở vận động viên và làm chất  bảo quản chai mẫu nước tiểu trong các thí nghiệm.

+ Axit clohydric có trong dạ dày giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn.

+ Amino axit được dùng để tổng hợp các protein cần thiết cho sự phát triển của sinh vật và sửa chữa các mô cơ thể.

+ Các axit nucleic rất cần thiết cho việc sản xuất ADN, ARN và chuyển các đặc tính sang con lai qua gen.

+ Axit cacbonic cần thiết để duy trì sự cân bằng độ pH trong cơ thể.

icon-date
Xuất bản : 08/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022