logo

Lý thuyết Địa 11 Kết nối tri thức Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Tóm tắt Lý thuyết Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Địa lí 11 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Soạn Địa 11 Kết nối tri thức Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc


I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

- Trung Quốc nằm ở Đông Á, có diện tích khoảng 9,6 triệu km2.

- Lãnh thổ Trung Quốc (phần đất liền) trải dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 53°B, theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 73°Đ đến kinh độ 135°Ð.

- Trung Quốc tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam, có đường biên giới với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở. Trung Quốc có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông, thuộc Thái Bình Dương và các đảo, quần đảo, tạo thuận lợi cho việc giao lưu, liên kết kinh tế - thương mại.

- Trung Quốc có sự phân hoá thiên nhiên giữa các vùng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và phát triển một nền kinh tế đa dạng.


II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Trung Quốc có điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây; kinh tuyến 105°Đ là ranh giới giữa hai miền.


1. Địa hình và đất

- Núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ Trung Quốc.

- Địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình khác nhau.

- Miền Đông có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp, các đồng bằng châu thổ trù phú, dân cư tập trung đông đúc.

- Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt.

- Miền Tây là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc, địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.

- Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.

- Nhìn chung điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất, một số nơi có thể trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi gia súc.


2. Khí hậu

- Lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu đa dạng theo đông-tây, bắc-nam và theo độ cao.

- Miền Đông có khí hậu gió mùa, nóng ẩm và lượng mưa từ 750-2000 mm/năm.

- Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, lượng mưa chỉ khoảng 250 mm/năm.

- Miền Tây ở các vùng núi và cao nguyên cao có kiểu khí hậu núi cao.


3. Sông, hồ

- Trung Quốc có hàng nghìn con sông lớn nhỏ, bao gồm các sông lớn nhất là Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang.

- Các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông.

- Ở miền Tây, sông có dòng chảy mạnh, giàu tiềm năng thuỷ điện.

- Ở miền Đông, sông có giá trị cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, giao thông đường thuỷ.

- Vào mùa hạ mực nước sông dâng cao gây lũ lụt cho nhiều vùng đất rộng lớn ở hạ lưu.

- Trung Quốc có một số hồ lớn như Động Đình, Phiên Dương,... là những hồ chứa nước ngọt quan trọng, có giá trị về thuỷ lợi và du lịch.

- Các hồ nước mặn như Thanh Hải, Nam-so,... thích hợp phát triển du lịch.


4. Sinh vật

- Hệ thực vật của Trung Quốc đa dạng, phân hoá theo chiều bắc-nam và đông-tây. Rừng tập trung ở miền Đông với rừng nhiệt đới, lá rộng, lá kim. Miền Tây chủ yếu là hoang mạc và thảo nguyên, riêng Tây Tạng có rừng lá kim. Rừng cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp gỗ, thảo nguyên dùng để chăn nuôi gia súc.

- Hệ động vật đa dạng, có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm, bao gồm gấu trúc, bò lắc, cá sấu... Các loài này có giá trị về nguồn gen.


5. Khoáng sản

- Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản, nhiều loại có giá trị kinh tế cao, phát triển nhiều ngành công nghiệp.

- Khoáng sản năng lượng: Than trữ lượng hơn 143 tỉ tấn, tập trung nhiều ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Tây Bắc. Dầu mỏ và khí tự nhiên được tìm thấy ở nhiều nơi.

- Khoáng sản kim loại: Trung Quốc có trữ lượng đất hiếm đứng đầu thế giới, kim loại màu tập trung ở phía đông nam.

- Khoáng sản phi kim loại có trữ lượng lớn như phốt pho, lưu huỳnh, muối mỏ.


6. Biển

- Trung Quốc có tài nguyên biển phong phú, với trữ lượng dầu mỏ, khí tự nhiên lớn tập trung ở Hoàng Hải và biển Hoa Đông.

- Vùng biển Trung Quốc có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao, thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.

- Ven biển Trung Quốc có nhiều vùng vịnh, tạo điều kiện cho phát triển cảng biển và giao thông vận tải biển.

- Các vùng biển, đảo như Hải Nam còn có tiềm năng phát triển du lịch.


III. Dân cư và xã hội


1. Dân cư

- Trung Quốc có dân số lớn và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, tuy nhiên già hoá dân số đang là thách thức.

- Cơ cấu giới tính ở Trung Quốc chênh lệch khá lớn.

- Trung Quốc có nhiều dân tộc, với người Hán chiếm hơn 90% dân số.

- Mật độ dân số Trung Quốc khá cao nhưng phân bố không đều, dân cư tập trung đông đúc ở phía đông và phía tây dân cư thưa thớt.

- Đô thị hoá diễn ra nhanh chóng ở Trung Quốc và có nhiều thành phố lớn.

Lý thuyết Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

2. Xã hội

- Trung Quốc có nền văn hoá phong phú, là động lực quan trọng cho phát triển kinh tế-xã hội.

- Chất lượng cuộc sống của người dân đang cải thiện, có HDI cao và GNI/người đạt 10 530 USD.

- Giáo dục được chú trọng, nguồn lao động dần được cải thiện.

- Công tác chăm sóc sức khoẻ đang được đẩy mạnh, có khoảng hơn 1,3 tỉ dân có bảo hiểm y tế.

- Công cuộc xây dựng nông thôn mới đạt được nhiều thành tựu, nâng cao đời sống người dân, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, góp phần công nghiệp hoá và hiện đại hoá toàn diện đất nước.

- Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế-xã hội giữa các vùng miền và giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch.


IV. Trắc nghiệm Địa 11 Kết nối tri thức Bài 26 (có đáp án)

Câu 1. Miền Đông Trung Quốc nổi tiếng về loại khoáng sản nào sau đây?

A. Phi kim loại.

B. Kim loại đen.

C. Năng lượng. 

D. Kim loại màu.

Câu 2. Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng nào dưới đây?

A. Nội địa dọc theo con đường tơ lụa.

B. Phía Đông, Tây Bắc của miền Đông.

C. Dọc thượng lưu ở các con sông lớn. 

D. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

Giải thích:

Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn, đặc biệt là ven biển phía Đông Trung Quốc với các đô thị và siêu đô thị. Nguyên nhân là do ven biển và hạ lưu các con sông lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, đem lại cuộc sống thịnh vượng cho người dân. 

Câu 3. Trung Quốc có nhiều kiểu khí hậu không phải do

A. Sự phân hóa địa hình đa dạng.

B. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

C. Lãnh thổ rộng lớn và kéo dài. 

D. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

Câu 4. Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là

A. núi, cao nguyên xen bồn địa.

B. đồng bằng và đồi núi thấp.

C. núi cao và sơn nguyên đồ sộ.

D. núi và đồng bằng châu thổ.

Giải thích:

Địa hình chủ yếu của miền Đông Trung Quốc là đồng bằng và đồi núi thấp thuận lợi để phát triển các vùng nông nghiệp trù phú. Nổi bật là một số đồng bằng châu thổ rộng lớn như: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

Câu 5. Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn do

A. ảnh hưởng của núi.

B. có diện tích quá lớn.

C. nằm xa so với biển.

D. khí hậu khắc nghiệt.

Giải thích:

Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn với nền nhiệt độ cao, rất ít mưa. Nguyên nhân là do khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Địa lí 11 Kết nối tri thức

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 15/03/2023 - Cập nhật : 12/08/2023