logo

Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được?

icon_facebook

Câu trả lời chính xác nhất: Luggage là danh từ không đếm được. Để hiểu rõ hơn về Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Luggage là gì?

Luggage là hành lí. Hành lý hoặc hành lí bao gồm túi xách, va li, và container mà giữ đồ dùng cá nhân của du khách trong khi các du khách đang quá cảnh. Một du khách hiện đại có thể được dự kiến sẽ có các gói chứa quần áo, đồ dùng vệ sinh, tài sản nhỏ, nhu yếu phẩm cho chuyến đi.

Ví dụ:

- Several kilos of crack were found in her luggage.

Vài kg vết nứt đã được tìm thấy trong hành lý của cô.

- He decamped from the hotel with someone else's luggage.

Anh ta rời khách sạn với hành lý của người khác.

- I deposited my luggage in a locker at the station.

Tôi ký gửi hành lý của mình trong tủ khóa ở nhà ga.

- We dropped our luggage off at the hotel and went sightseeing.

Chúng tôi để hành lý của chúng tôi tại khách sạn và đi tham quan.

- He didn't look like the sort of man you should entrust your luggage to.

Anh ấy trông không giống kiểu đàn ông mà bạn nên giao phó hành lý của mình.

- We bought some new luggage for our trip.

Chúng tôi đã mua một số hành lý mới cho chuyến đi của chúng tôi.

- Never leave your luggage unattended.

Không được để hành lý của bạn mà không có người trông coi.

>>> Tham khảo: Homework là danh từ đếm được hay không đếm được?

Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được

2. Phân biệt Luggage và Baggage

Luggage (n) /ˈlʌɡɪdʒ/ hay baggage (n) /ˈbæɡɪdʒ/ là hai danh từ không đếm được.

Ở Anh, cả hai đều có nghĩa là hành lý, ám chỉ đến những túi xách, va li mà ta mang theo mỗi khi đi du hành đâu đó. Luggage được sử dụng thông dụng hơn baggage.

Ex:

- Leave your luggage in the hotel.

(Hãy để hành lý của bạn ở lại khách sạn.)

- Have you any hand-luggage ?

(Bạn có hành lý xách tay nào không ?)

Với người Mỹ, luggage ám chỉ những túi xách, va ly trống không, không có đồ đạc bên trong, baggage mới là hành lý, tức là những túi có đựng đồ đạc.

Ex: 

- There is a decline in sales of hand-sized baggage.

(Có sự giảm sút túi xách tay bán ra.)

- This machine is intended for the weighing of personal luggage at railway stations.

(Máy này được dùng để cân nặng hành lý cá nhân tại các ga đường sắt.)

>>> Tham khảo: Information là danh từ đếm được hay không đếm được?


3. Các dạng danh từ không đếm được có thể tham khảo

Với các danh từ không đếm được thường gặp chúng ta chia ra các dạng sau đây:

+ Danh từ tổng thể:

Baggage, clothing, luggage, machinery, mail, makeup, money, cash, change

equipment, food, fruit, furniture, garbage, hardware, jewelry, junk, postage, scenery, traffic.

+ Danh từ chỉ chất lỏng:

Water, coffee, tea, milk, oil, soup, gasoline, blood.

+ Danh từ chỉ thể rắn:

Iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, cotton, wool.

+ Danh từ chỉ thể khí:

Steam, air, oxygen, nitrogen, smoke, smog, pollution..

+ Danh từ chỉ hạt:

Flour, grass, hair, rice, chalk, corn, dirt, dust, pepper, salt, sand, sugar, wheat.

+ Danh từ trừu tượng:

Beauty, confidence, courage, education, enjoyment, fun, happiness, health, help, honesty,

hospitality, intelligence, justice, knowledge, laughter, luck, music, patience, ride, recreation, significance, sleep, truth, violence, wealth.

Time, space, energy.

Advice, information, news, evidence, proof.

Homewwork, work.

Grammar, slang, vocabulary.

+ Ngôn ngữ:

Arabic, Chinese, English, Spanish, Japan.

+ Môn học:

Chemistry, engineering, history, literature, mathematics, psychology.

+ Giải trí:

Baseba, soccer, tennis, chess, bridge, poker.

+ Hoạt động:

Driving, studying, swimming, travelling, walking. (hoặc các danh động từ khác.)

+ Hiện tượng thời tiết:

Weather, sleet, snow, dew, fog, hail, heat, humidity, lightning, rain, thunder, wind

darkness light, sunshine, electricity, fire, gravity.

Ngoài ra, một số danh từ có thể dùng cả hai cách đếm được và không đếm được, ý nghĩa có thể gần giống nhau hay khác nhau.

e.g.

time: thời gian (không đếm được):

- I need a lot of time. (Tôi cần nhiều thời gian.)

time: lần (đếm được).

- I meet him three times a week. (Tôi gặp anh ta ba lần một tuần.)

work: việc làm (không đếm được)

- He’ s looking for work/ a job. (Anh ta đang tìm việc làm. Job là “công việc” hoặc “nghề” thì đếm được, có thể làm hai, ba jobs nhé.)

work: tác phẩm (đếm được)

- Shakespeare’ s works (những tác phẩm của Shakespeare)

Đôi khi chúng ta thêm S vào danh từ là hiểu ngầm số nhiều của một danh từ khác không nói ra.

e.g. Vào quán cà phê và gọi “a black coffee”, có nghĩa là “a cup of black coffee” (một tách cà phê đen) hoặc “two coffeeS” (= two cupS of coffee), như người Việt ta vẫn gọi: “Cho một cái đen” vậy.

- He’ s writing a book about Italian wineS. (= kindS of wine. Anh ta đang viết một cuốn sách về CÁC loại rượu vang của Ý.)

Khi các bạn tra từ điển một danh từ, sẽ thấy ghi [C] hoặc [u] hoặc cả hai [C,U] nghĩa là count và uncount: danh từ đếm được và không đếm được, và có thí dụ minh hoạ cho mỗi loại. Có nhiều danh từ dùng cả hai cách nên chúng ta phải xem kỹ nhé, thường là theo nghĩa, như chữ “time” vậy, thời gian dĩ nhiên là không đếm được, nhưng số lần thì đếm được.

-------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 05/09/2022 - Cập nhật : 10/09/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads