logo

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Hướng dẫn Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người ngắn gọn, hay nhất theo chương trình Sách mới

Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Mở đầu trang 137 Bài 29 KHTN lớp 8: Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao?

Trả lời:

- Một số loại thức ăn em yêu thích như: gà rán, khoai tây chiên, mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,…

- Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ,…; giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư,…; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể;…

- Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mạch,…

Câu hỏi 1 trang 137 KHTN lớp 8: Quan sát hình 29.1, qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thu được?

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Trả lời:

chất bột đường ---> đường đơn

chất béo ---> Glycerol và acid béo

chất đạm ----> amino acid

vitamin ----> vitamin

chất khoáng ----> chất khoáng

nước ----> nước

Câu hỏi 2 trang 138 KHTN lớp 8: Quan sát hình 29.2:

a) Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh.

b) Thông tin trong bảng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng?

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Trả lời:

a) thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh là:

tổng chất béo là 6 gam

tổng carbohydrate là 19 gam

tổng chất đạm là 2 gam

b) Dựa vào các thông tin đó chúng ta có thể lựa chọn và sử dụng thực phẩm phù hợp.

Luyện tập 1 trang 138 KHTN lớp 8: Hãy sưu tầm một số bao bì thực phẩm, trong đó có bao bì của loại thực phẩm em thường ăn và cho biết các thông tin của sản phẩm theo gợi ý trong bảng 29.1.

Bảng 29.1. Thông tin dinh dưỡng của một số loại thực phẩm


Tên

sản phẩm

 

Năng lượng

Protein

Lipid

Carbohydrate

 
Vitamin

 
Chất khoáng

             

Trả lời:

Tên sản phẩm Năng lượng  Protein Lipid Carbohydrate Vitamin Chất khoáng
Sữa tươi 60Kcal 3 g 3,3 g 4,6 g

Vitamin A 118 IU

Vitamin D 16 IU

....

Ca 104 mg

Mg 8 mg

Zn 0,32 mg

Bánh mì nguyên cám 264,8 Cal 13,2 g 2,5 g 72 g Vitamin B6 0,4 mg

Fe 1,4 mg

....

Bim bim/ snack 160  1,6 g 10 g 2 g    

Luyện tập 2 trang 138 KHTN lớp 8: Theo em trong các sản phẩm trên, sản phẩm nào nên ăn thường xuyên, sản phẩm nào nên ăn hạn chế? Vì sao?

Trả lời:

- Uống sữa thường xuyên để cải thiện sức khỏe xương, tim mạch, giảm nguy cơ mắc tiểu đường type 2 và duy trì cân nặng hợp lý. 

- Không nên ăn bim bim do chứa nhiều dầu ăn, muối và đường. Chất acrylamide trong bim bim có thể làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư thận và tạo môi trường cho vi khuẩn phát triển gây sâu răng. Ngoài ra, chất béo thể đồng phân có thể gây vấn đề về sức khỏe như tim mạch, tăng huyết áp. Bim bim cũng chứa nhiều chất bảo quản, chất điều vị, chất tạo ngọt và các chất ổn định, nhũ hóa, bảo quản có thể gây rối loạn vị giác và chậm phát triển trí não, gia tăng nguy cơ các bệnh nguy hiểm khác.

Thực hành 1 trang 138 KHTN lớp 8: Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người trong gia đình em.

Trả lời:

Chế độ dinh dưỡng hợp lý cần đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe và ngăn ngừa các bệnh lý. Dưới đây là một số gợi ý để xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và gia đình:

- Cung cấp đủ chất đạm: Ăn đủ các nguồn thực phẩm giàu chất đạm như thịt, cá, trứng, đậu hạt, đậu phụ, sữa và sản phẩm từ sữa.

- Cung cấp đủ chất béo: Chọn các loại chất béo tốt như dầu oliu, dầu hạt lanh, dầu dừa, hạt chia, quả hạnh và ăn đủ lượng chất béo từ các nguồn thực phẩm khác như thịt, cá, trứng, sữa, đậu phụ, hạt.

- Cung cấp đủ chất bột: Ưu tiên các nguồn bột nguyên cám như gạo lứt, lúa mạch, ngô và các loại ngũ cốc khác. Tránh ăn quá nhiều tinh bột đơn như bánh mì trắng, bánh quy, mì ăn liền và các loại đồ ngọt.

- Cung cấp đủ chất xơ: Ăn đủ rau xanh, hoa quả tươi, các loại ngũ cốc nguyên cám, đậu hạt và hạt.

- Giới hạn đường và muối: Tránh ăn quá nhiều đường, đồ ngọt, đồ ăn nhanh và giảm lượng muối trong khẩu phần ăn hàng ngày.

- Uống đủ nước: Uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày và tránh uống đồ uống có đường, các loại nước có ga và các loại nước ép đường.

- Ăn đủ các loại thực phẩm: Ăn đủ các loại thực phẩm, trong đó bao gồm các nguồn thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất.

- Ăn đúng cách và đủ số lượng: Ăn nhiều bữa trong ngày nhưng với số lượng vừa đủ. Tránh ăn quá no hoặc quá ít.

- Tự chế biến thức ăn: Tránh ăn đồ ăn nhanh, thức ăn chế biến sẵn và các loại thực phẩm có chất bảo quản.

Luyện tập 3 trang 139 KHTN lớp 8: Quan sát bảng 29.2 và 29.3, cho biết:

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

a) Trong một ngày một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào?

b) Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều loại thực phẩm nào cần được ăn ít? Vì sao.

Trả lời:

a) Trong một ngày, để đảm bảo cơ thể nhận đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, nên bổ sung từ 5 nhóm thực phẩm là: thực phẩm giàu tinh bột (các loại gạo, bánh mì, khoai tây, bột mì,..), thực phẩm giàu chất đạm (thịt, cá, trứng, đậu,..), thực phẩm giàu chất béo (dầu ăn, dầu thực vật, hạt,..), rau củ quả (cải, cà rốt, bí đỏ, táo, cam,..) và các loại khoáng chất và vitamin (sữa, sữa chua, trứng, đậu nành, hải sản,..).

b) Nên ăn nhiều thực phẩm giàu carbohydrate phức hợp như gạo, lúa mì, khoai tây, các loại ngũ cốc và ngũ vị tử, và các loại rau củ quả tươi để cung cấp năng lượng và chất xơ. Nên ăn đủ các loại thực phẩm chứa vitamin và khoáng chất như rau xanh, hoa quả, đậu, thịt, cá, trứng, sữa và sản phẩm từ sữa để hỗ trợ chức năng miễn dịch và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật. Nên hạn chế các thực phẩm có nhiều đường và chất béo không tốt như đồ ngọt, bánh kẹo, đồ chiên xào, thức ăn nhanh và các loại thực phẩm chế biến sẵn để giảm thiểu nguy cơ tăng cân và các vấn đề về sức khỏe liên quan.

Câu hỏi 3 trang 141 KHTN lớp 8: Quan sát hình 29.3, nêu chức năng từng cơ quan của hệ tiêu hóa. Các cơ quan này phối hợp hoạt động trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng như thế nào?

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Trả lời:

Cơ quan

Chức năng

Tuyến nước bọt

Tiết nước bọt làm ẩm thức ăn, chứa enzime amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột 

Tuyến vị 

tiết dịch vị chứa HCl và Enzime  pepsinogen. HCl hoạt hoá pepsinogen thành Pepsin (tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh 

Gan 

tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa Lipid.

Đào thải độc tố 

Túi mật 

Dự trữ dịch mật

Tuyến tụy

tiết dịch tụy chứa Các Enzyme tiêu hóa protein, lipit và carbohydrate

Tuyến ruột

tiết dịch ruột chứa các enzime tiêu hóa protein và carbohydrate

Khoang miệng

Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt

cảm nhận vị thức ăn

Hầu (họng) và thực quản

tham gia cử động nuốt

cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày

Dạ dày 

Có tuyến vị, tiết dịch vị.

Dự trữ, nghiền, đảo trộn thức ăn

Ruột non 

có tuyến ruột

cử động nhu động để thức ăn di chuyển

Hấp thụ các chất dinh dưỡng

Ruột già 

hấp thụ nước và một số chất

cử động như ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng tạo phân

Hậu môn 

  Thải phân
 

Thức ăn di chuyển qua ống tiêu hóa trải qua quá trình tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của Enzyme) thành các chất đơn giản. Các chất này đi qua niêm mạc ruột non và mao mạch máu và mao mạch bạch huyết trong lông ruột, theo hệ tuần hoàn đi nuôi các tế bào trong cơ thể. Những chất không tiêu hóa được và hấp thụ được thải ra ngoài qua hậu môn

Luyện tập 4 trang 141 KHTN lớp 8: Ở cơ quan nào, thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa tiêu hóa hóa học?

Trả lời:

Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa được tiêu hóa hóa học trong các cơ quan là: miệng, dạ dày. Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học (nhai, nghiền) và tiêu hóa hóa học (phân hủy thực phẩm thành chất dinh dưỡng) ở dạ dày.

Câu hỏi 4 trang 141 KHTN lớp 8: Nêu một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.

Trả lời:

Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm:

- Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc.

- Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng.

- Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân,…

- Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón,…

Luyện tập 5 trang 141 KHTN lớp 8: Nêu một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến.

Trả lời:

Để giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong các khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến, có thể thực hiện các biện pháp sau:

- Sản xuất:

+ Thực hiện vệ sinh máy móc, dụng cụ, thiết bị sản xuất định kỳ để tránh sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

+ Đảm bảo các nguyên liệu sử dụng đạt tiêu chuẩn chất lượng, không bị nhiễm khuẩn.

+ Sử dụng phương pháp nấu nướng đảm bảo thức ăn được chín đều và đạt nhiệt độ an toàn để tiêu diệt các vi khuẩn, vi rút gây hại.

+ Đeo khẩu trang, tóc, áo phòng sạch khi làm việc để tránh tóc và vi khuẩn từ cơ thể lọt vào thực phẩm.

- Vận chuyển:

+ Sử dụng các phương tiện vận chuyển đảm bảo vệ sinh thực phẩm, tránh tiếp xúc với các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển.

+ Bảo quản thực phẩm trong thời gian ngắn để tránh sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

- Bảo quản:

+ Bảo quản thực phẩm trong điều kiện đảm bảo vệ sinh, đặc biệt là về nhiệt độ, tránh để thực phẩm trong điều kiện ẩm ướt, nhiệt độ cao, để tránh phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.

+ Chia thực phẩm theo nhóm, đặt vào bao bì kín đáo, tránh tiếp xúc với vi khuẩn và côn trùng gây hại.

- Sử dụng:

+ Rửa tay sạch trước khi chế biến và ăn thực phẩm.

+ Đảm bảo thực phẩm chín đầy đủ trước khi ăn.

+ Tránh sử dụng thực phẩm hết hạn sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc.

- Chế biến:

+ Đảm bảo các nguyên liệu chế biến đạt tiêu chuẩn vệ sinh.

+ Sử dụng các phương pháp chế biến đảm bảo thực phẩm được chín đều và đạt nhiệt độ an toàn để tiêu diệt các vi khuẩn, vi rút gây hại.

Câu hỏi 5 trang 142 KHTN lớp 8: Nêu tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa.

Trả lời:

Một số nguyên nhân gây bệnh về tiêu hóa có thể bao gồm:

Vi khuẩn và virus: Bệnh do vi khuẩn và virus gây ra có thể gây ra tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa và khó tiêu. Chúng thường lây lan qua thực phẩm và nước uống bị nhiễm.

Thực phẩm bị ô nhiễm: Thực phẩm bị ô nhiễm bởi vi khuẩn, virus, nấm hoặc chất độc có thể gây ra bệnh về tiêu hóa.

Tiêu hóa kém: Tiêu hóa kém do một số nguyên nhân như căng thẳng, thiếu chất xơ và chất dinh dưỡng, sử dụng thuốc kháng sinh hoặc thuốc trị ung thư có thể gây ra táo bón và khó tiêu.

Dị ứng thực phẩm: Dị ứng thực phẩm có thể gây ra các triệu chứng như da đỏ, mẩn ngứa, khó thở, đau bụng và tiêu chảy.

Một số biện pháp phòng ngừa bệnh về tiêu hóa bao gồm:

Giữ vệ sinh thực phẩm: Đảm bảo rửa sạch thực phẩm trước khi chế biến, sử dụng đồ ăn còn tươi và tránh tiếp xúc với thực phẩm bị ô nhiễm.

Chế biến thực phẩm đúng cách: Nấu thức ăn đầy đủ, đảm bảo nhiệt độ và thời gian nấu đủ để giết vi khuẩn và virus.

Tăng cường vệ sinh cá nhân: Rửa tay thường xuyên và sử dụng xà phòng và nước sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Kiểm soát tiêu hóa kém: Tăng cường hoạt động thể chất, bổ sung chất xơ và chất dinh dưỡng cần thiết vào chế độ ăn uống hàng ngày, và tránh sử dụng quá nhiều thuốc kháng sinh.

Phát hiện và điều trị sớm: Nếu bạn cảm thấy khó chịu, đau bụng, tiêu chảy hoặc có bất kỳ triệu chứng nào khác liên quan đến tiêu hóa, hãy đi khám và điều trị sớm để tránh biến chứng và tái phát bệnh.

Thực hành 2 trang 142 KHTN lớp 8: Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang học theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.

Soạn KHTN 8 Cánh diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Trả lời:

- Học sinh tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang theo học.

Vận dụng 1 trang 142 KHTN lớp 8: Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng. Trong đó, phương pháp nào an toàn? Phương pháp nào có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm? Vì sao?

Trả lời:

- Các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình thường sử dụng bao gồm:

+ Sấy khô: Là phương pháp làm khô thực phẩm bằng nhiệt độ để giảm độ ẩm trong thực phẩm và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn. Phương pháp này an toàn và giữ được giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.

+ Đông lạnh: Là phương pháp bảo quản thực phẩm bằng cách làm lạnh để giảm sự phát triển của vi khuẩn. Phương pháp này an toàn và phổ biến trong việc bảo quản thực phẩm.

+ Lên men: Là phương pháp chế biến thực phẩm bằng cách sử dụng vi sinh vật để chuyển đổi thành các sản phẩm khác. Ví dụ như chế biến rượu, bia, sữa chua, kim chi... Phương pháp này an toàn nếu thực hiện đúng cách và đảm bảo vệ sinh.

+ Đun nấu: Là phương pháp chế biến thực phẩm bằng nhiệt độ cao để tiêu diệt vi khuẩn. Phương pháp này an toàn và phổ biến trong việc chế biến thực phẩm.

+ Bảo quản trong hộp kín: Là phương pháp bảo quản thực phẩm bằng cách đóng gói kín thực phẩm trong hộp để ngăn ngừa sự tiếp xúc với không khí và vi khuẩn. Phương pháp này an toàn và tiện lợi.

- Trong các phương pháp trên, phương pháp đông lạnh là phương pháp an toàn nhất. Vì khi đông lạnh thực phẩm, nhiệt độ giảm xuống đáng kể, các vi khuẩn, vi sinh vật gây hại bị đông cứng và không thể phát triển. Ngoài ra, các chất dinh dưỡng trong thực phẩm cũng được giữ nguyên và không bị thoái hóa như trong phương pháp khác như là sấy khô, đóng hộp, đóng túi ni lông. 

- Trong số các phương pháp trên, việc sử dụng phương pháp lên men có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm nếu không thực hiện đúng cách. Vi sinh vật có thể phát triển nhanh chóng nếu thực phẩm bị lưu trữ ở nhiệt độ phù hợp để chúng phát triển. Do đó, việc thực hiện các bước vệ sinh và bảo quản đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo an toàn thực phẩm.

Vận dụng 2 trang 142 KHTN lớp 8: Em và những người thân trong gia đình thường thực hiện biện pháp nào để bảo vệ đường tiêu hóa?

Trả lời:

Để bảo vệ đường tiêu hóa, em và những người thân trong gia đình có thể thực hiện các biện pháp sau:

Ăn uống đủ dinh dưỡng: Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như protein, vitamin, khoáng chất, chất xơ, đồng thời hạn chế ăn đồ ăn nhanh, đồ chiên xào, thức ăn có nhiều đường và chất béo để giảm thiểu tác hại đến đường tiêu hóa.

Uống đủ nước: Đảm bảo cung cấp đủ lượng nước cho cơ thể giúp duy trì chức năng tiêu hóa tốt.

Ăn chậm và nhai kỹ: Ăn chậm và nhai kỹ thức ăn giúp tiêu hóa dễ dàng hơn, hạn chế tình trạng ăn ngấu nghiến.

Hạn chế stress: Stress có thể ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa, do đó, hạn chế stress là biện pháp bảo vệ sức khỏe đường tiêu hóa.

Tập luyện thể dục: Tập luyện thể dục thường xuyên giúp cơ thể khỏe mạnh, đồng thời kích thích hoạt động tiêu hóa.

Hạn chế sử dụng các loại thuốc gây ảnh hưởng đến đường tiêu hóa một cách thận trọng và chỉ dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Điều trị các bệnh về đường tiêu hóa kịp thời: Điều trị các bệnh về đường tiêu hóa sớm giúp giảm thiểu tác hại của các bệnh và bảo vệ sức khỏe đường tiêu hóa.

>>> Xem toàn bộ: Soạn KHTN 8 Cánh Diều

-------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Trả lời câu hỏi KHTN 8 Cánh Diều Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người trong bộ SGK Cánh Diều theo chương trình sách mới. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 27/02/2023 - Cập nhật : 03/04/2024