logo

Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Sinh học 12 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Tiến hóa nhỏ:

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể) dưới tác động của các nhân tố tiến hóa (quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên), được cách li sinh sản với quần thể gốc. Kết quả là xuất hiện loài mới.

Tiến hóa lớn:

Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô rộng lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ.


Kiến thức tham khảo về tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

1. Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể). Quần thể là đơn vị tiến hóa và quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.

Quá trình này do các nhân tố tiến hóa tác động lên vốn gen của quần thể kết quả hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.

Quá trình hình thành quần thể thích nghi là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của nhiều yếu tố: quá trình đột biến, quá trình giao phối.

Quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Quá trình hình thành loài mới diễn ra qua 3 giai đoạn chính:

- Sự hình thành các dạng mới trong loài

- Sự xác lập loài mới

- Sự kiên định loài mới.

Có 3 phương thức hình thành loài: khác khu; cùng khu: con đường sinh thái, con đường sinh học, con đường đa bội hóa.


2. Tiến hóa lớn

Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành…) diễn ra trên qui mô lớn, trong thời gian lịch sử dài.

Cơ sở nghiên cứu tiến hóa lớn:

- Nghiên cứu hóa thạch → lịch sử hình thành các loài cũng như nhóm loài trong quá khứ.

- Nghiên cứu phân loại sinh giới → các đơn vị phân loại như: loài, chi, bộ, họ,… dựa trên các đặc điểm hình thái, hóa sinh và sinh học phân tử → giúp chúng ta có thể phác họa nên cây phát sinh chủng loại.

Đặc điểm của tiến hóa lớn:

- Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng: Từ một loài ban đầu, hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau. Trong quá trình tiến hóa có rất nhiều loài bị tiêu diệt.

- Tốc độ tiến hóa diễn ra không đều ở các nhóm sinh vật: Ví dụ: những loài cá phổi hầu như không thay đổi suốt 150 triệu năm. Các loài động vật có vú lại tiến hóa rất nhanh, tạo nên rất nhiều loài khác nhau.

- Chiều hướng tiến hóa: Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, đặc biệt là của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hoá theo một số hướng chủ yếu sau đây: tiến hoá phân ly (tạo nên thế giới sinh vật đa dạng, phong phú); tiến hoá hội tụ (các loài không có họ hàng với nhau nhưng có các đặc điểm thích nghi giống nhau)

Đa số các nhóm loài tiến hoá theo kiểu tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp (các loài động vật có xương sống). Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường (các loài kí sinh).


3. Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

 

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Nội dung

Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Quy mô, thời gian

Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài.

Phương thức nghiên cứu

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp bằng các bằng chứng tiến hóa.
icon-date
Xuất bản : 23/03/2022 - Cập nhật : 28/03/2022